Losacar 25
Thuốc ‘Losacar 25’ Là gì?
Losacar 25 điều trị tăng HA từ nhẹ đến trung bình, dùng riêng lẻ hay kết hợp với các thuốc làm hạ áp khác.
Thành phần của ‘Losacar 25’
-
Dược chất chính: Losartan
-
Loại thuốc: Thuốc tim mạch
-
Dạng thuốc, hàm lượng: Hộp 10 vỉ x 7 viên nén bao phim, 25mg
Công dụng của ‘Losacar 25’
Điều trị tăng HA từ nhẹ đến trung bình, dùng riêng lẻ hay kết hợp với các thuốc làm hạ áp khác.
Liều dùng của ‘Losacar 25’
Cách dùng
Dùng đường uống
Liều dùng
-
Khởi đầu & duy trì: 25 - 50 mg, ngày 1 lần. Nếu cần tăng lên 100 mg, ngày 1 lần.
-
Người lớn tuổi (> 75 tuổi), người suy thận (từ vừa đến nặng) hay bị giảm dịch nội mạc: khởi đầu 25 mg, ngày 1 lần.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định
Tác dụng phụ của ‘Losacar 25’
-
Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, blốc A-V độ II, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.
-
Mất ngủ, choáng váng, lo âu, mất điều hòa, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt.
-
Tăng/giảm K huyết, bệnh Gút.
-
Ỉa chảy, khó tiêu, chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày, co thắt ruột.
-
Hạ hemoglobin và hematocrit. Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết.
-
Đau lưng, đau chân, đau cơ, dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau xơ cơ.
-
Tăng/hạ acid uric huyết (liều cao), nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin/urea.
-
Ho, sung huyết mũi, viêm xoang, khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng.
-
Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban.
-
Bất lực, giảm tình dục, đái nhiều, đái đêm, suy thận, viêm thận kẽ.
-
Tăng nhẹ thử nghiệm chức năng gan/bilirubin, viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tụy.
-
Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt.
-
Ù tai. Toát mồ hôi.
-
Tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (liều cao).
-
Hạ Mg/Na huyết, tăng Ca huyết, kiềm hóa giảm clor huyết, hạ phosphat huyết
Lưu ý của ‘Losacar 25’
Chống chỉ định
-
Quá mẫn với thành phần thuốc
-
Phụ nữ có thai & cho con bú.
-
Trẻ < 18 tuổi
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng với bệnh nhân bị giảm thể tích nội mạch, Suy gan, hẹp động mạch thận.
Tương tác thuốc
-
Barbiturat, thuốc ngủ gây nghiện. Rifampin.
-
Thuốc lợi tiểu giữ K, chế phẩm bổ sung K, chất thay thế muối K. NSAID.
-
Rossar Plus: Rượu. Corticosteroid, ACTH. Thuốc giãn cơ. Lithi. Quinidin.
-
Thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh Gút. Thuốc mê, glycoside, vitamin D.
-
Nhựa cholestyramin/colestipol
Quy cách
Nhà sản xuất
Nước sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

- Splozarsin
- Pyzacar 50
- Losapin 100 s.p.m 3x10
- Savi losartan 100mg 3x10
- Troysar am
- Ksart 50mg kusum 2x14
- Savi losartan 50
- Losartan plus hct 50/12.5 savi 3x10
- Nonanti 50mg kms pharm 10x10
- Hyzaar 50/12.5 2x14
- Losartan 25mg tvpharm
- Losartan 50 dmc
- Lostad hct 50/12,5
- Wonsaltan tablet 50mg 10x10
- Cozaar 50mg 2x14
- Loraar 50 3x10 glomed
- Angioten
- Bonsartine 25
- Czartan 50mg
- Czartan 25mg
- Cozaar xq 5mg/50mg
- Cozaar 100
- Combizar 62,5
- Losar denk 100 denk pharma 2x14
- Losar-denk 50 2x14
- Splozarsin plus 50 3x10
- Hyzaar 50/12,5 2x15
- Sartanpo 25
- Sartinlo 50
- Losartan boston
- Cozaar 50
- Sartanpo 50
- Losap 25mg
- Losartan 25 stada
- Losartan 50mg 3x10 tv.pharm
- Losartan 25mg
- Losartas 50mg
- Losposi 50
- Lostad 25mg
- Toraass h
- Zadirex h
- Miratan h 50mg
- Toraass- 25
- Colosar-denk 50/12.5 2x14
- Lousartan 50mg atlantic 6x10
- Pyzacar 25mg pymepharco 2x15
- Lorista h 50mg/12.5mg krka 2x14
- Losapin 50 s.p.m 3x10
- Lostad t50 50mg 3x10
- Lostad t25 25mg hàng đức 3x10
- Bệnh thận đái tháo đường
- Suy tim
- Huyết áp cao / Tăng huyết áp
- Hội chứng Marfan
- Đột quỵ / Tai biến mạch máu não