Lopo Plus 62,5
Xuất xứ thương hiệu: | Bangladesh |
Quy cách: | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Mã sản phẩm: | 00009790 |
Gọi đặt mua: 1800.6928 (7:30-22:00)
Thuốc ‘Lopo Plus 62,5’ Là gì?
Lopo Plus điều trị tăng huyết áp: Kalium Losartan được chỉ định để điều trị tăng huyết áp.
Giảm nguy cơ mắc và tử vong do tim mạch cho người bệnh tăng huyết áp có phì đại thất trái.
Kalium Losartan được chỉ định để làm giảm nguy cơ mắc và tử vong do tim mạch được đo bằng các biến cố phối hợp như tử vong do tim mạch, đột quỵ, nhồi máu cơ tim trên người bệnh tăng huyết áp có phì đại thất trái.
Bảo vệ thận cho người bệnh tiểu đường loại 2 có protein niệu: Kalium Losartan được chỉ định để làm chậm lại quá trình diễn tiến bệnh thận, được xác định bằng bằng sự giảm tỷ lệ biến cố phối hợp tăng gấp đôi hàm lượng creatinine máu, giai đoạn cuối của bệnh thận (cần thẩm phân lọc máu hoặc ghép thận), hoặc tử vong và làm giảm protein niệu.
Thành phần của ‘Lopo Plus 62,5’
- Dược chất chính: Losartan potassium
- Loại thuốc: Thuốc điều trị tăng huyết áp
- Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén, 3 vỉ x 10 viên
Công dụng của ‘Lopo Plus 62,5’
Chính: Phù do suy tim và các nguyên nhân khác (gan, thận, do corticosteroid, oestrogen). Ðể điều trị phù phổi, furosemid là thuốc lợi tiểu mạnh nên ưu tiên lựa chọn chứ không phải là thiazid. Tăng huyết áp dùng đơn độc hoặc phối hợp (với các thuốc hạ huyết áp khác như chất ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE) hoặc thuốc chẹn beta...).
Phụ: Giải độc brom, bệnh Morbus Ménière.
Liều dùng của ‘Lopo Plus 62,5’
Cách dùng
Có thể uống Kalium Losartan một mình hoặc cùng với thức ăn.Có thể uống Kalium Losartan cùng với các thuốc trị tăng huyết áp khác.
Liều dùng
- Tăng huyết áp: Liều khởi đầu và duy trì đối với phần lớn người bệnh là 50mg, uống mỗi ngày một lần. Tác dụng tối đa điều trị tăng huyết áp đạt được 3-6 tuần sau khi bắt đầu dùng thuốc. Tăng liều lên tới 100mg, uống mỗi ngày một lần có thể có ích cho một số người bệnh. Với người bệnh giảm thể tích dịch nội mạch (thí dụ người điều trị thuốc lợi tiểu liều cao), nên xem xét dùng liều khởi đầu là 25mg, uống mỗi ngày một lần. Không cần phải điều chỉnh liều khởi đầu cho người bệnh cao tuổi hoặc người bệnh suy thận kể cả người đang phải thẩm phân lọc máu. Cần xem xét dùng liều thấp hơn cho người bệnh có tiền sử suy gan.
- Giảm nguy cơ mắc và tử vong do tim mạch cho người bệnh tăng huyết áp có phì đại thất trái: Thông thường, liều khởi đầu là 50mg Kalium Losartan, uống mỗi ngày một lần. Có thể thêm hydrochlorothiazide liều thấp và/hoặc tăng liều Kalium Losartan lên 100mg mỗi ngày, uống mỗi ngày một lần tùy thuộc vào đáp ứng trên huyết áp.
- Bảo vệ thận cho người bệnh tiểu đường týp 2 có protein niệu: Thông thường, liều khởi đầu là 50mg Kalium Losartan, uống mỗi ngày một lần. Có thể tăng liều Kalium Losartan lên 100mg, uống mỗi ngày một lần tùy thuộc vào đáp ứng trên huyết áp. Có thể dùng Kalium Losartan cùng các thuốc trị huyết áp khác (ví dụ như: thuốc lợi tiểu, các thuốc chẹn kênh canxi, các thuốc chẹn alpha hoặc bêta, và các thuốc tác động trên trung ương) cũng như cùng insulin và các thuốc hạ đường máu thông thường khác (ví dụ như sulfonylureas, glitazones và các chất ức chế glucosidase).
Làm gì khi dùng quá liều?
-
Biểu hiện quá liều: Biểu hiện chủ yếu là rối loạn nước và điện giải do bài niệu nhiều. Nếu đang dùng digitalis, giảm kali huyết làm tăng loạn nhịp tim.
-
Xử trí: Rửa dạ dày khi mới dùng thuốc, dùng than hoạt. Chống kiềm hóa máu: Dùng amoni clorid trừ khi người bệnh mắc bệnh gan. Bù lại nhanh chóng lượng nước và điện giải đã mất. Có thể thẩm tách phúc mạc để điều chỉnh cân bằng nước và điện giải. Trong trường hợp hạ huyết áp mà không đáp ứng với những can thiệp trên, dùng norepinephrin 4 mg/lít tiêm truyền tĩnh mạch chậm hoặc dopamin với liều ban đầu 5 microgam/kg/phút.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ của ‘Lopo Plus 62,5’
-
Các tác dụng phụ có thể xảy ra: Đi tiểu thường xuyên (sẽ mất sau khi dùng hydrochlorothiazide được vài tuần); yếu cơ; hoa mắt; chuột rút; khát nước; đau bụng; buồn nôn; nôn; tiêu chảy; ăn mất ngon; đau đầu; rụng tóc.
-
Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức: đau họng có sốt; chảy máu bất thường hoặc bầm tím; phát ban da nặng hoặc lột da; khó thở hoặc nuốt
Lưu ý của ‘Lopo Plus 62,5’
Thận trọng khi sử dụng
-
Tất cả người bệnh dùng thiazid lợi tiểu (trong đó có hydroclorothiazid) phải được theo dõi định kỳ điện giải trong huyết thanh và nước tiểu, nhất là người bệnh dùng corticosteroid, ACTH hoặc digitalis, quinidin (nguy cơ xoắn đỉnh gây rung thất).
-
Suy thận nặng: Tăng urê huyết và có thể làm suy giảm thêm chức năng thận.
-
Suy gan: Dễ bị hôn mê gan.
-
Gút: Bệnh nặng lên.
-
Ðái tháo đường: Chú ý điều chỉnh thuốc (insulin, thuốc hạ glucose huyết).
-
Tác dụng hạ huyết áp của hydroclorothiazid tăng lên ở người bệnh sau cắt bỏ thần kinh giao cảm.
-
Tăng cholesterol và triglycerid trong máu. Chú ý khi dùng thuốc ở người có tuổi vì dễ mất cân bằng điện giải.
-
Thời kỳ mang thai: Có nhiều thông báo chứng minh, các thuốc lợi tiểu thiazid (cũng như các thuốc lợi tiểu quai) đều qua nhau thai vào thai nhi gây ra rối loạn điện giải, giảm tiểu cầu và vàng da ở trẻ sơ sinh. Vì vậy không dùng nhóm thuốc này trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
-
Thời kỳ cho con bú: Thuốc đi vào trong sữa mẹ với lượng có thể gây hại cho đứa trẻ và ức chế sự tiết sữa. Vì vậy phải cân nhắc giữa việc không dùng thuốc hoặc ngừng cho con bú tùy theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
Tương tác thuốc
Khi dùng cùng các thuốc sau có thể tương tác với thuốc lợi tiểu thiazid:
-
Rượu, barbiturat hoặc thuốc ngủ gây nghiện: Tăng tiềm lực hạ huyết áp thế đứng.
-
Thuốc chống đái tháo đường (thuốc uống và insulin): Cần phải điều chỉnh liều do tăng glucose huyết.
-
Các thuốc hạ huyết áp khác: Tác dụng hiệp đồng hoặc tăng tiềm lực hạ huyết áp.
-
Corticosteroid, ACTH: Làm tăng mất điện giải, đặc biệt là giảm kali huyết.
-
Amin tăng huyết áp (thí dụ norepinephrin): Có thể làm giảm đáp ứng với amin tăng huyết áp, nhưng không đủ để ngăn cản sử dụng.
-
Thuốc giãn cơ (thí dụ tubocurarin): Có thể làm tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ.
-
Lithi: không nên dùng cùng với thuốc lợi tiểu, vì giảm thanh thải lithi ở thận và tăng độc tính của chất này.
-
Thuốc chống viêm không steroid: Có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu, natri niệu và tác dụng hạ huyết áp của thiazid ở một số người bệnh. Vì vậy nếu dùng cùng, phải theo dõi để xem có đạt hiệu quả mong muốn về lợi tiểu không.
-
Quinidin: Dễ gây xoắn đỉnh, làm rung thất gây chết.
-
Thiazid làm giảm tác dụng của các thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh gút.
-
Thiazid làm tăng tác dụng của thuốc gây mê, glycosid, vitamin D.
-
Nhựa cholestyramin hoặc colestipol: Có tiềm năng gắn thuốc lợi tiểu thiazid, làm giảm sự hấp thu những thuốc này qua đường tiêu hóa.
Quy cách
Nhà sản xuất
Nước sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

- Cardilopin 5
- Telmisartan 40mg tv
- Đan sâm - tam thất traphaco
- Pyzacar 25mg pymepharco 2x15
- Prolol savi 5,0
- Savi dopril plus
- Viên hộ tâm - phòng ngừa và điều trị cơn đau thắt ngực
- Tilhasan 60 mg
- Glocor 5
- Plendil plus
- Vastarel mr
- Vastarel 20mg
- Natrixam 1.5mg/5mg les 30v
- Enalapril stada 5mg
- Captopril 25
- Enalapril stada 10mg
- Captopril 25
- Cozaar xq 5mg/50mg
- Carvestad 6.25 stada 3x10
- Domepa 250mg
- Cozaar xq 5mg/100mg
- Savi irbesartan 150
- Nifedipin 20 hasan
- Cozaar 100
- Savi valsartan 80mg 3x10
- Coversyl plus 5/1,25
- Coversyl 5mg
- Coversyl 10mg
- Eftifarene 20mg
- Coveram 5mg/5mg
- Coveram 5mg/10mg
- Coveram 10mg/5mg
- Coveram 10/10
- Ednyt 5
- Cortonyl 25ml
- Corneil 5
- Cordarone 200
- Imidu 60
- Irbesartan 150
- Concor 5mg
- Concor cor 2,5mg
- Tolura tablets krka 40mg 4x7
- Peruzi 6.25
- Peruzi 12.5
- Tanatril 5mg
- Imdur 60mg
- Tanatril 10mg
- Imdur 30
- Aprovel 300mg
- Nebivolol 5
- Lostad hct 50/12,5
- Aprovel (irbersartan 150mg)
- Nebilet 5
- Casoran traphaco 5x20
- Kavasdin 5
- Dorover plus 4/1,25 domesco
- Dorover 4mg domesco
- Nifehexal 30 la 3x10 sandoz
- Codiovan 80/12,5
- Lordivas 5
- Dorocardyl 40
- Hypertel 40
- Losar-denk 50 2x14
- Hyperium 1
- Vashasan mr 35mg 3x30
- Dopegyt 250
- Lodimax 5
- Lodimax 10
- Bisoloc plus 5/6.25
- Bisoloc plus 2.5/6.25
- Trimetazidin stada® 20 mg
- Bisoloc 2.5mg
- Amlor 5 pfizer
- Amlor 5
- Stamlo-5mg
- Amlong a 5
- Biresort 10
- Pyzacar 50
- Amlodipin 5 dmc
- Apitim 5mg 3x10 viên
- Lisinopril 10
- Zestril 5mg
- Zestril 20mg
- Triatec
- Hộ tâm đơn 45v danapha
- Zestril 10mg
- Zestoretic 20
- Diovan 80mg
- Diovan 160mg
- Diltiazem 60
- Dilatrend 6.25mg
- Dilatrend 25mg
- Natrixam 1.5mg/10mg les 6x5
- Dilatrend 12,5mg
- Bihasal 5
- Herbesser 60
- Herbesser 30
- Herbesser r 100
- Zanedip 10
- Bi preterax 5.25
- Agidopa agimexpharm 2x10
- Betaloc zok 50
- Exforgehct 10/160
- Betaloc zok 25
- Hc - pms irbesartan 75mg pharmascience 100v
- Betaloc 50
- Micardis plus 40/12.5
- Hasanlor 5mg
- Micardis 40mg
- Mibetel plus 40mg
- Mibetel 40
- Felodipin 5
- Tilhazem 60
- Tildiem
- Meyerdipin 5
- Lercastad 10
- Digoxine qualy 1x30 f.t pharma
- Losar denk 100 denk pharma 2x14
- Meyerlapril 10mg meyer - bpc 10x10
- Cozaar 50mg 2x14
- Exforge hct 5mg/160mg/12,5mg
- Exforge 5mg/80mg
- Exforge 10/160
- Procoralan 7.5
- Procoralan 5mg
- Coaprovel 150/12,5
- Preterax
- Coaprovel 300/12,5
- Agicardi 5mg
- Lacipil 4
- Lacipil 2
- Tenormin 50mg
- Adalat la 60mg
- Hyzaar 50/12.5 2x14
- Tenocar 50mg
- Adalat la 30mg
- Cancetil 8
- Adalat 10
- Thiên sứ hộ tâm đan - hỗ trợ giảm cholesterol máu
- Telma 40
- Telma 20
- Viên uống an thần bổ tâm - f
- Savi losartan 50
- Euvaltan plus
- Glocor 2,5
- Plendil 5
- Cancetil 16mg shinpoong 3x10
- Nimotop bayer 3x10
- Czartan 50mg
- Egilok 25mg egis 60v
- Losartan boston
- A.t.p 20mg 100 viên
- Vasotrate 30 od
- Nitrostad 2.5
- Nitralmyl
- Vascam
- Nisten
- Nicomen 5mg
- Uperio novartis 200mg 4x7
- Valsar h 80
- Sagason 75 celogen 3x10
- Candelong 8
- Efrobis 5
- Candelong 4
- Sartanpo 50
- Atasart-h
- Atasart tablets 8mg
- Corytony 50
- Valsarfast 80
- Corneil 2,5
- Savi ivabradine 5 5x10
- Rotalzon 50
- Ismn 60
- Lowlip 40
- Combizar 62,5
- Sunirovel 150
- Bustidin 20
- Suncardivas 6,25
- Suncardivas 12,5
- Nebivox 5
- Triplixam 10mg/2.5mg/5mg servier 30v
- Nebicard 5mg
- Nebicard 2.5mg
- Idatril 10
- Irbezyd h 300/25 cadila 3x10
- Actelsar 40mg
- Angioten
- Resilo 50
- Bonsartine 25
- Resilo 25
- Amtim 5
- Trisova tablet
- Bisoprolol fumarate 2.5mg
- Splozarsin plus 50 3x10
- Savi valsartan 160 - 3x10
- Nodon 5mg 3x10
- Amlopress 5
- Telzartan 40
- Lisonorm 5
- Amiodarone 200
- Getvilol 5
- Senoxyd q10 - phòng ngừa và hỗ trợ điều trị tim mạch
- Herbesser r200
- Amdirel 5mg
- Amcardia 5mg
- Losartan plus hct 50/12.5 savi 3x10
- Zhekof
- Lifezar 50
- Cilzec 40
- Prolol savi 2,5
- Felodil 5
- Ticonet
- Ksart 50mg kusum 2x14
- Dipsope 5mg
- Cordaflex 20mg 6x10 egis
- Metazydyna 20
- Metapron 20
- Nisten f
- Benzatique 5mg meyer 3x10
- Adalat la 20mg
- Sectral 200mg
- Cavired
- Telvasil 80
- Telvasil 40