Lipitor 20Mg

Tên thuốc gốc: | Atorvastatin |
Quy cách: | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Mã sản phẩm: | 00004454 |
Gọi đặt mua: 1800.6928 (7:30-22:00)
Thuốc ‘Lipitor 20mg’ Là gì?
Thuốc Lipitor 20mg được dùng trong điều trị hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng làm giảm cholesterol toàn phần, LDL, apolipoprotein B, triglycerid và làm tăng HDL ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát và rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIa và IIb); làm giảm triglycerid máu loại IV.
Thành phần của ‘Lipitor 20mg’
-
Dược chất chính: Atorvastatin
-
Loại thuốc: Thuốc trị rối loạn lipid máu
-
Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén bao phim 20mg
Công dụng của ‘Lipitor 20mg’
Ðiều trị hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng làm giảm cholesterol toàn phần, LDL, apolipoprotein B, triglycerid và làm tăng HDL ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát và rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIa và IIb); làm giảm triglycerid máu loại IV.
Ðiều trị rối loạn betalipoprotein máu nguyên phát (loại III).
Ðiều trị hỗ trợ kết hợp với các biện pháp làm giảm lipid khác để làm giảm cholesterol toàn phần và LDL ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.
Liều dùng của ‘Lipitor 20mg’
Cách dùng
Có thể uống liều duy nhất vào bất cứ lúc nào trong ngày, vào bữa ăn hoặc lúc đói.
Liều dùng
Người lớn: Liều khởi đầu 10mg, 1 lần/ ngày. Ðiều chỉnh liều mỗi 4 tuần nếu cần và nếu cơ thể dung nạp được. Liều duy trì 10 - 40mg/ ngày, nếu cần có thể tăng liều, nhưng không quá 80mg/ ngày.
Trẻ em (10-17 tuổi): Liều khởi đầu khuyến cáo là 10mg/ ngày; liều tối đa là 20mg/ ngày.
Làm gì khi dùng quá liều?
Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo < 12 giờ thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ của ‘Lipitor 20mg’
Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau đầu, đau khớp, quên hoặc mất trí nhớ, nhầm lẫn, đau hoặc yếu cơ, thiếu năng lượng, cảm sốt, tức ngực, buồn nôn, mệt mỏi quá mức, yếu ớt, chảy máu bất thường hoặc bầm tím, ăn mất ngon, đau ở phần trên bên phải dạ dày, triệu chứng giống cúm, nước tiểu có màu sẫm, vàng da hoặc mắt, phát ban, nổi mề đay, ngứa, khó thở hoặc khó nuốt, sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khàn tiếng.
Atorvastatin có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.
Lưu ý của ‘Lipitor 20mg’
Thận trọng khi sử dụng
-
Trước khi dùng lưu ý gì:
Trước khi dùng atorvastatin, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với atorvastatin hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng.
Nói với bác sĩ nếu bạn có bệnh gan, uống đồ uống có cồn, có hoặc đã từng có đau cơ hay yếu cơ, bệnh tiểu đường, co giật, huyết áp thấp, bệnh tuyến giáp hoặc bệnh thận.
Nói với bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai.
Nếu bạn có thai trong khi dùng atorvastatin, ngừng atorvastatin và gọi cho bác sĩ ngay lập tức. Atorvastatin có thể gây hại cho thai nhi. Không cho trẻ bú sữa mẹ trong khi đang uống thuốc.
Nếu đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng atorvastatin.
Nếu nhập viện do chấn thương nghiêm trọng hoặc nhiễm trùng, hãy nói cho bác sĩ điều trị về việc bạn đang dùng atorvastatin.
Tránh các đồ uống có cồn.
-
Trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú…):
Phụ nữ có thai: Không dùng cho phụ nữ có thai. Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ được khuyên nên sử dụng các biện pháp tránh thai trong khi dùng Atorvastatin. Nếu có thai trong khi dùng thuốc, nên ngừng uống Atorvastatin ngay và thông báo với bác sĩ.
Bà mẹ cho con bú: Không dùng chongười đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Cyclosporin, gemfibrozil, dẫn chất acid fibric, niacin, erythromycin/clarithromycin, thuốc chống nấm nhóm azole, diltiazem hydrochloride, itraconazole, nước bưởi (> 1,2 lít/ngày), thuốc kháng acid, digoxin, thuốc uống tránh thai chứa norethindrone và ethinyl estradiol, colchicine, acid fusidic, thuốc điều trị HIV/HCV. Không nên dùng quá 20mg/ngày khi phối hợp amiodarone.
Quy cách
Nhà sản xuất
Nước sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

- Meyerator 10
- Pelearto 20mg savi 3x10
- Atorvastatin 20mg troikaa 3x10
- Atorvastatin 10mg at
- Vaslor 20mg davi 4x7
- Atorvastatin 10mg at
- Torvazin 20mg egis 3x10
- Atorlog 20 bidiphar 3x10
- Zentocor 40mg pharmathen 3x10
- Zoamco - a
- Zoamco 10mg
- Zoamco 20mg
- Zoamco 40mg
- Statinagi® 20
- Tormeg 10 mega 3x10
- Atorvastatin rvn 20 roussel 3x10
- Safena 10mg roussel vn 3x10
- Lipiget 10mg
- Lipitor 10mg
- Lipitor 40mg
- Lipstins 20
- Ator vpc 20 3x10
- Glovitor 10mg
- Aztor 20mg
- Aztor 10mg
- Atorvastatin 20mg domesco
- Atorlip 20mg
- Atorlip 10mg
- Atorhasan 20mg
- Atorhasan 10mg
- Atorcal 10mg
- Bitorvas
- Atorvastatin 20mg tvp 3x10
- Dorotor 20mg 2x10
- Vaslor 10 4x7 davi pharm
- Tormeg 20mg mega 3x10
- Troytor 20 3x10 troikaa
- Caditor 10 1x10
- Stowas 10mg
- Storvas 10mg
- Lolip 20mg
- Glovitor 20mg
- Lipitin a 20mg
- Lipotatin 10mg
- Oftofacin 20mg
- Vaslor 10
- Atovas 20mg
- Atorin 10mg
- Synator 20
- Cheklip 20mg 3x10
- Caltor 20mg 3x10
- Avastor 20mg- 5x10- boston pharma
- Aforsatin 10 10x10 fourrts
- Atorhasan 20mg 3x10
- Atorhasan 10mg 10x10
- Atorvastatin 20mg
- Pelearto 10 3x10
- Gatfatit 10mg
- Toritab 20
- Lipotatin 20mg
- Liritoss 10mg hadiphar
- Lipistad 20mg
- Lipistad 10mg
- Lipidtab 10 gia nguyễn 3x10
- Gonsa atzeti 10mg davi 3x10
- Atorvastatin 10mg troikaa 3x10
- Nusar-h 50mg emcure 3x10
- Gastroprazon 20mg opv 5x6
- Atorvastatin 10mg
- Lipistad 10mg hàng đức 3x10
- Lipistad 20mg hàng đức 3x10
- Rotacor 20mg
- Rotacor 10mg
- Đau thắt ngực
- Bệnh tim mạch
- Bệnh tim mạch
- Rối loạn mỡ máu
- Tăng lipid máu loại III
- Tăng lipid máu
- Tăng cholesterol máu dị hợp tử gia đình
- Cholesterol cao
- Tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử
- Nhập viện
- Chứng tăng triglyceride trong máu
- Nhồi máu cơ tim
- Tăng Cholesterol máu không có tính gia đình
- Tăng triglyceride huyết thanh
- Đột quỵ / Tai biến mạch máu não
- Tăng lipid máu gia đình dị hợp tử
- Tăng cholesterol máu hỗn hợp
- Tăng lipid máu không có tính gia đình
- Nhồi máu cơ tim
- Tái tạo máu lưu thông
- Tái tạo máu lưu thông