Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Thương hiệu: Flamingo
Thương hiệu: Flamingo
Kết thúc sau
Thành phần: | Atorvastatin |
Danh mục: | Thuốc trị rối loạn lipid máu |
Dạng bào chế: | Viên nén bao phim |
Xuất xứ thương hiệu: | Ấn Độ |
Thuốc cần kê toa: | Có (Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ) |
Số đăng ký: | VN-12636-11 |
Độ tuổi: | Trên 18 tuổi |
Cảnh báo: | Phụ nữ có thai, Suy gan, Phụ nữ cho con bú |
Nhà sản xuất: | Flamingo |
Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu thông tin sản phẩm.
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Liên hệ 1800 6928 hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Liên hệ hotline hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Thuốc Lipitin A 20 mg do Công ty Flamingo Pharmaceuticals Ltd sản xuất, thành phần chính là Atorvastatin 20 mg (dưới dạng atorvastatin calcium).
Lipitin A 20 mg được chỉ định như là một chất bổ trợ cho chế độ ăn để làm giảm cholesterol toàn phần, cholesterol LDL, apolipoprotein B, triglycerid; dự phòng tiên phát biến cố tim mạch.
Lipitin A 20 mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, hộp 03 vỉ x 10 viên.
Thành phần
Hàm lượng
Atorvastatin
20-mg
Thuốc Lipitin A 20 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Atorvastatin thuộc nhóm statin là những chất ức chế cạnh tranh với hydroxymethyl-glutary coenzym (HMG-CoA) reductase, làm ngăn cản chuyển HMG - CoA thành mevalonat, tiến chất của cholesterol. Các statin ức chế sinh tổng hợp cholesterol, làm giảm cholesterol trong tế bào gan, kích thích tổng hợp thụ thể LDL (lipoprotein tỷ trọng thấp), và qua đó làm tăng vận chuyển LDL từ máu. Kết quả cuối cùng của những quá trình sinh hóa này là giảm nồng độ cholesterol trong huyết tương. Ở liều bình thường, HMG-CoA reductase không bị ức chế hoàn toàn, do đó vẫn có đủ acid mevalonic cho nhiều quá trình chuyển hóa.
Hấp thu
Thuốc được hấp thu tốt ở đường tiêu hóa sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 1-2 giờ. Mức độ hấp thu tăng tỉ lệ với liều Atorvastatin. Sinh khả dụng tuyệt đối của atorvastatin là khoảng 14% và khi có sự hiện diện của hệ thống ức chế enzym HMG-CoA khoảng 30%.
Phân bố
Thể tích phân bố chính của Atorvastatin khoảng 381 lít. Liên kết protein huyết tương của atorvastatin # 98%. Tỷ lệ máu/huyết tương khoảng 0,25 cho thấy sự thấm thuốc vào tế bào hồng cầu.
Chuyển hóa
Atorvastatin được chuyển hóa thành các dẫn xuất ortho và parahydroxylat và các sản phẩm beta oxy hóa khác nhau. Trong nghiên cứu in vitro, sự ức chế enzym HMG-CoA reductase bởi các chất chuyển hóa ortho và parahydroxylat là tương đương với atorvastatin. Nghiên cứu cho thấy sự chuyển hóa atorvastatin chủ yếu bởi cytochrom P450 3A4, phù hợp với nồng độ atorvastatin trong huyết tương tăng khi chỉ định đồng thời với erythromycin, một chất ức chế enzym gan.
Thải trừ
Atorvastatin và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua mật. Tuy nhiên, thuốc không trải qua chu trình gan ruột. Thời gian bán thải của Atorvastatin ở người khoảng 14 giờ. Đào thải qua thận của atorvastatin là < 2%.
Thuốc Lipitin có thể uống một liều duy nhất vào bất cứ lúc nào trong ngày, vào lúc đói hoặc no. Nên dùng thuốc vào buổi tối, vì tổng hợp cholesterol ở gan xảy ra chủ yếu vào ban đêm, do đó sẽ làm tăng hiệu lực của thuốc.
Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó nếu cần thiết, có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 04 tuần và phải theo dõi các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là các phản ứng có hại đối với hệ cơ. Bệnh nhân cần được đưa vào một chế độ ăn kiêng giảm cholesterol trước khi dùng atorvastatin và cần thiết phải tiếp tục ăn kiêng trong suốt quá trình dùng thuốc.
Khi dùng phối hợp với amiodaron, không nên dùng quá 20 mg/ngày.
Khi dùng phối hợp với darunavir + ritonavir; fosamprenavir, fosamprenavir + ritonavir; saquinavir + ritonavir không dùng quá 20 mg atorvastatin/ngày. Khi dùng với nelfinavir không quá 40 mg atorvastatin/ngày.
Tăng cholesterol máu nguyên phát (dị hợp tử có tính chất gia đình hoặc không) và rối loạn lipid máu hỗn hợp
Liều khởi đầu khuyến cáo là 10 hoặc 20 mg, một lần mỗi ngày. Bệnh nhân cần giảm lượng lớn LDL-C (hơn 45%) thì bắt đầu với liều 40 mg/lần/ngày. Khoảng cho phép của Atorvastatin là 10 đến 80 mg/lần/ngày.
Tăng cholesterol máu dị hợp từ có tính chất gia đình ở trẻ em (10 - 17 tuổi)
Liều khởi đầu khuyến cáo là 10 mg/lần/ngày, liều tối đa được khuyến cáo là 20 mg/ngày (liều lớn hơn 20 mg chưa được nghiên cứu ở đối tượng bệnh nhân này).
Tăng cholesterol máu đồng hợp tử có tính chất gia đình
Liều khuyến cáo là 10 - 80 mg/ngày. Atorvastatin được dùng như một thuốc hỗ trợ cho các biện pháp điều trị khác (ví dụ: LDL-apheresis) hoặc khi các biện pháp điều trị khác không thực hiện được.
Suy thận
Vì atorvastatin bài tiết qua thận không đáng kể, nên không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
Suy gan
Vì atorvastatin được chuyển hóa chủ yếu qua gan và có khả năng tích lũy trong huyết tương ở bệnh nhân suy gan, nên dùng thận trọng cho những bệnh nhân uống nhiều rượu và/hoặc có tiền sử bệnh gan, nên theo dõi chặt chẽ những bệnh nhân này trong khi điều trị với atorvastatin.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Không có triệu chứng đặc biệt và bệnh nhân không nguy hiểm đến tính mạng sau khi được gây nên.
Cách xử trí
Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Thẩm phân máu không hiệu quả do atorvastatin liên kết với protein huyết tương mạnh.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Lipitin A 20 mg bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngừng dùng thuốc khi enzym gan tăng dai dẳng quá 3 lần giới hạn trên của mức bình thường hoặc creatinin phosphokinase (enzym cơ) tăng gấp 10 lần hơn giới hạn trên của bình thường và nếu chẩn đoán hoặc nghi ngờ bệnh cơ.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Lipitin A 20 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Nên làm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng atorvastatin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó.
Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp:
Sử dụng thận trọng khi phối hợp với lopinavir + ritonavir, và nếu cần thiết nên dùng liều atorvastatin thấp nhất.
Thận trọng khi sử dụng đồng thời atorvastatin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV).
Nên giám sát những bệnh nhân xuất hiện tăng mức enzym transaminase tới khi giải quyết được các bất thường.
Nếu có tăng ALT hoặc AST gấp trên 3 lần giới hạn trên bình thường thì giảm liều hoặc ngừng dùng atorvastatin.
Dùng atorvastatin thận trọng ở những bệnh nhân nghiện rượu hoặc có tiền sử bệnh gan.
Nên tạm thời ngừng điều trị hoặc ngừng hẳn điều trị atorvastatin cho bất cứ bệnh nhân nào có bệnh cơ nặng và cấp hoặc có các tác nhân nguy hiểm dẫn đến sự phát triển của suy thận thứ phát rồi cơ niệu kịch phát (như nhiễm trùng cấp, hạ huyết áp, phẫu thuật lớn, chấn thương, rối loạn điện giải, nội tiết và rối loạn chuyển hóa nặng, và động kinh không kiểm soát). Cần theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người đang vận hành máy móc hay lái tàu xe do thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt, nhìn mờ.
Không dùng cho phụ nữ mang thai.
Chưa xác định atorvastatin có bài tiết qua sữa mẹ hay không nhưng các thuốc khác trong nhóm này thì có qua sữa mẹ. Khuyến cáo bệnh nhân đang dùng thuốc này thì không nên cho con bú sữa mẹ.
Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng đồng thời atorvastatin với các thuốc sau gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao (> 1 g/ngày), colchicin.
Việc sử dụng đồng thời atorvastatin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong. Khi dùng phối hợp với darunavir + ritonavir, fosamprenavir, fosamprenavir + ritonavir, saquinavir + ritonavir không dùng quá 20 mg atorvastatin/ngày. Khi dùng với nelfinavir không quá 40mg atorvastatin/ngày. Sử dụng thận trọng khi phối hợp với lopinavir + ritonavir.
Các chất ức chế HMG-CoA reductase cũng được chuyển hóa bởi cytochrom 3A4, khi kết hợp atorvastatin với các thuốc là cơ chất của isoenzym này, cần quan tâm đến sự thay đổi nồng độ trong huyết tương của cả 2 thuốc.
Atorvastatin làm tăng nồng độ huyết tương của digoxin.
Atorvastatin cũng làm tăng nồng độ các thuốc ngừa thai đường ống (norethristerol, ethinil oestradiol).
Có thể xuất hiện sự giảm tối thiểu thời gian prothrombin khi sử dụng đồng thời warfarin và atorvastatin.
Việc sử dụng đồng thời atorvastatin với các antacid không gây ra sự thay đổi cholesterol LDL mặc dù nồng độ huyết tương của atorvastatin giảm.
Tác dụng giảm lipid máu của atorvastatin tốt hơn khi dùng chung với colestipol.
Việc dùng cùng với các thuốc ức chế enzym CYP3A4 có thể làm tăng nồng độ của aAtorvastatin trong huyết tương dẫn đến tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ. Khi dùng phối hợp với aAmiodarone, không nên dùng quá 20 mg/ngày vì làm tăng nguy cơ gây ra chứng tiêu cơ vân. Đối với những bệnh nhân phải dùng liều trên 20 mg/ngày mới có hiệu quả điều trị, bác sỹ có thể lựa chọn thuốc statin khác (pravastatin).
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Lipitin A 20 mg.
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Hãy là người đầu tiên bình luận sản phẩm này