Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Thương hiệu: VIDIPHA
Thương hiệu: VIDIPHA
Kết thúc sau
Danh mục: | Các loại kháng sinh khác |
Thành phần chính: | Lincomycin |
Dạng bào chế: | Viên nang cứng |
Quy cách: | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Chỉ định: | Nhiễm trùng huyết, Viêm đường hô hấp trên, Viêm xương, Viêm mũi, Viêm tai giữa, Nhiễm trùng da và mô mềm |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam |
Nhà sản xuất: | Vidipha |
Công dụng: | Lincodazin sản xuất bởi Vidiphar - Việt Nam chứa dược chất lincomycin dùng để điều trị nhiễm khuẩn nặng ở tai mũi họng, phế quản - phổi, miệng, da, sinh dục, xương khớp, ổ bụng, nhiễm khuẩn huyết. |
Thuốc cần kê toa: | Có (Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ) |
Số đăng ký: | VD-23051-15 |
Độ tuổi: | Trên 1 tuổi |
Cảnh báo: | Phụ nữ có thai, Suy gan thận, Phụ nữ cho con bú |
Chống chỉ định: | Dị ứng thuốc, Mang thai |
Nước sản xuất: | Viet Nam |
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Liên hệ 1800 6928 hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Liên hệ hotline hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Lincodazin sản xuất bởi Vidiphar - Việt Nam chứa dược chất lincomycin dùng để điều trị nhiễm khuẩn nặng ở tai mũi họng, phế quản - phổi, miệng, da, sinh dục, xương khớp, ổ bụng, nhiễm khuẩn huyết.
Thành phần
Hàm lượng
Lincomycin
500-mg
Thuốc Lincodazin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Lincomycin là kháng sinh thuộc Iincosamid thu được do nuôi cấy Streptomyces lincolnensis, các loài Iincolnensis khác hay bằng một phương pháp khác.
Lincomycin có tác dụng chống vi khuẩn như clindamycin, nhưng ít hiệu lực hơn. Thuốc chủ yếu kìm khuẩn ưa khí gram dương và có phổ kháng khuẩn rộng đối với vi khuẩn kỵ khí.
Cơ chế tác dụng
Lincomycin, cũng như các Iincosamid khác gắn vào tiểu phân 50S của ribosom vi khuẩn giống các macrolid như erythromycin và cản trở giai đoạn đầu của tổng hợp protein. Tác dụng chủ yếu của Iincomycin là kìm khuẩn, tuy vậy ở nồng độ cao có thể diệt khuẩn từ từ đối với các chủng nhạy cảm.
Phổ tác dụng
Thuốc có tác dụng đối với nhiều vi khuẩn ưa khí gram dương, bao gồm các Staphylococcus, Streptococcus, Pneumococcus, Bacillus anthracis, Corynebacterium diphtheriae. Tuy nhiên, không có tác dụng với Enterococcus.
Phần lớn các vi khuẩn ưa khí gram âm, như Enterobacteriaceae kháng lincomycin; khác với erythromycin, Neisseria gonorrhoeae, N.meningitidis và Haemophilus influenza thường kháng thuốc. Lincomycin có phổ tác dụng rộng đối với các vi khuẩn kỵ khí. Các vi khuẩn kỵ khí gram dương nhạy cảm bao gồm Eubacterium, Propionibacterium, Peptococcus, Peptostreptococcus và nhiều chủng Clostridium perfringens và Cl. tetani.
Với liều cao, Iincomycin có tác dụng đối với các vi khuẩn kỵ khí gram âm, trong đó có Bacteroides spp.
Thuốc cũng có một vài tác dụng đối với động vật đơn bào, nên đã được dùng thử trong điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii và bệnh nhiễm Toxoplasma.
Nồng độ tối thiểu ức chế của Iincomycin đối với các chủng vi khuẩn nhạy cảm nhất nằm trong khoảng từ 0,05 - 2 microgam/ml.
Kháng thuốc
Sự kháng thuốc phát triển chậm và tuần tự. Có sự kháng chéo với clindamycin.
Phần lớn vi khuẩn ưa khí gram âm, như Enterobacteriaceae có bản chất kháng lincomycin, nhưng một số chủng khác, lúc thường nhạy cảm cũng có thể trở thành kháng thuốc. Cơ chế kháng thuốc giống như đối với erythromycin, gồm có sự methyl hóa vị trí gắn trên ribosom, sự đột biến nhiễm sắc thể của protein của ribosom và trong một số ít phân lập tụ cầu, sự mất hoạt tính enzym do adenyltransferase qua trung gian plasmid. Sự methyl hóa ribosom dẫn đến hiện tượng kháng chéo giữa Iincomycin và clindamycin.
Hấp thu
Khoảng 20 - 30% liều được hấp thu qua đuờng tiêu hóa và đạt được nồng độ đỉnh huyết tương 2 - 7 microgam/ml trong vòng 2 - 4 giờ. Thức ăn làm giảm mạnh tốc độ và mức độ hấp thu.
Phân bố
Lincomycin được phân bố vào các mô, bao gồm cả mô xương và thể dịch, qua được nhau thai và sữa mẹ nhưng ít vào dịch não tủy, tuy có thể được phân bố khá hơn khi màng não bị viêm. Thuốc liên kết với protein huyết tương trên 90%.
Chuyển hóa
Thuốc chuyển hoá ở gan.
Thải trừ
Chủ yếu qua phân, thời gian bán thải khoảng 5 giờ.
Thuốc dùng đường uống. Uống xa bữa ăn, ít nhất 1 giờ trước khi ăn.
Người lớn
500 mg, 3 lần/24 giờ (500 mg uống cách nhau 8 giờ).
Nhiễm khuẩn nặng: Mỗi lần 1 g, 3 lần/24 giờ.
Trẻ em trên 1 tháng tuổi
30 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 3 - 4 lần.
Nhiễm khuẩn nặng: 60 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia 3 - 4 lần.
Chú ý: Cần giảm liều đối với người suy thận.
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Lincodazin bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đôi khi do phát triển quá nhiều Clostridium difficile gây nên.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Da: Mày đay, phát ban.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Lincodazin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt có tiền sử viêm đại tràng.
Người bệnh cao tuổi và nữ có thể dễ bị tiêu chảy nặng hoặc viêm đại tràng có màng giả.
Người bị dị ứng, người suy gan hoặc suy thận nặng phải chỉnh liều cho phù hợp.
Người điều trị lâu dài và trẻ nhỏ cần theo dõi định kỳ chức năng gan và huyết học.
Lincomycin có tác dụng chẹn thần kinh - cơ, nên thận trọng khi dùng với các thuốc khác có tác dụng tương tự (các thuốc chống tiêu chảy như loperamid, thuốc phiện làm nặng thêm viêm đại tràng do làm chậm bài tiết độc tố).
Chưa có thông tin.
Chưa có thông báo lincomycin gây ra khuyết tật bẩm sinh. Thuốc đi qua nhau thai và đạt khoảng 25% nồng độ huyết thanh mẹ ở dây rốn. Các trẻ sinh ra đều chưa thấy bị ảnh hưởng gì.
Lincomycin được tiết qua sữa mẹ tới mức có khả năng gây ảnh hưởng xấu đến trẻ bú mẹ. Do đó cần tránh cho con bú khi đang điều trị bằng lincomycin.
Aminoglycosid: Lincomycin không ảnh hưởng đến dược động học của gentamicin.
Kaolin: Các thuốc chống tiêu chảy có chứa kaolin làm ruột giảm hấp thu lincomycin. Vì vậy, nên uống lincomycin 2 giờ sau khi dùng kaolin.
Theophylin: Không tương tác với theophylin.
Thuốc tránh thai uống: Có thể bị ức chế hoặc giảm tác dụng do rối loạn vi khuẩn chí bình thường ở ruột làm chẹn chu kỳ ruột - gan.
Thuốc chẹn thần kinh - cơ: Phải thận trọng khi phối hợp vì có tác dụng tương tự.
Thức ăn và natri cyclamat (chất làm ngọt): Làm giảm mạnh sự hấp thu Iincomycin (tới mức 2/3).
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Lincomycin 500 mg.
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Hãy là người đầu tiên bình luận sản phẩm này