Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Thương hiệu: Laboratoires Chauvin
Thương hiệu: Laboratoires Chauvin
Kết thúc sau
Thành phần: | Carbomer-980 |
Danh mục: | Các thuốc nhãn khoa khác |
Dạng bào chế: | Nhũ tương (Gel) |
Xuất xứ thương hiệu: | Pháp |
Thuốc cần kê toa: | Không |
Số đăng ký: | VN-3065-07 |
Độ tuổi: | Trên 12 tuổi |
Nhà sản xuất: | Nhãn Khác |
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Liên hệ 1800 6928 hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Liên hệ hotline hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Thuốc Lacrinorm 0,2% có thành phần là Carbomer 980 có tác dụng điều trị triệu chứng khô mắt.
Thành phần
Hàm lượng
Carbomer-980
10-
Thuốc Lacrinorm 0,2% được chỉ định dùng điều trị triệu chứng khô mắt.
Gel nhãn khoa dựa trên polyme ưa nước có trọng lượng phân tử cao (carbomer 980).
Chất gel này hình thành trên bề mặt của mắt một lớp màng trong suốt, cung cấp chất bôi trơn và làm ướt tạm thời khi nước mắt không đủ.
Độ pH và độ thẩm thấu tương tự như độ pH và độ thẩm thấu của nước mắt bình thường.
Việc thâm nhập qua giác mạc dường như khó xảy ra, do kích thước phân tử lớn.
Nhỏ mắt.
Nhỏ một giọt gel mắt vào túi lệ dưới kết mạc, 3 đến 4 lần một ngày hoặc nhiều hơn, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Trong trường hợp quá liều, rửa sạch bằng nước muối sinh lý vô trùng.
Chưa ghi nhận.
Khi sử dụng thuốc Lacrinorm 0,2%, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Cảm giác bỏng rát thoáng qua sau khi nhỏ thuốc cho đến khi gel phân bố đồng đều trên bề mặt mắt.
Cảm giác dính ở mí mắt.
Kích ứng hoặc phản ứng quá mẫn cảm.
Do sự hiện diện của benzalkonium chloride, có nguy cơ bị chàm do tiếp xúc, kích ứng và co thắt phế quản.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Lacrinorm 0,2% chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Nên tránh đeo kính áp tròng trong khi điều trị vì nguy cơ liên quan đến sự hiện diện của benzalkonium chloride.
Trong trường hợp điều trị đồng thời với một loại thuốc nhỏ mắt khác, hãy đợi 15 phút giữa hai lần nhỏ thuốc.
Không chạm vào mắt bằng đầu ống.
Đậy lại ống sau khi sử dụng.
Không có nghiên cứu cụ thể nên việc sử dụng gel nhỏ mắt này không được khuyến cáo ở trẻ em.
Benzalkonium chloride có thể được hấp thụ bởi kính áp tròng và thay đổi màu sắc của chúng. Tháo kính áp tròng trước khi sử dụng và đợi ít nhất 15 phút trước khi đeo lại.
Benzalkonium chloride cũng có thể gây kích ứng mắt, đặc biệt nếu bệnh nhân bị hội chứng khô mắt hoặc rối loạn giác mạc. Nếu gặp bất kỳ cảm giác bất thường, châm chích hoặc đau ở mắt sau khi sử dụng thuốc, nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tầm nhìn có thể bị mờ trong vài phút sau khi nhỏ thuốc.
Dựa trên các dữ liệu hiện có, có thể sử dụng cho phụ nữ có thai.
Hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn trước khi dùng.
Dựa trên các dữ liệu hiện có, có thể sử dụng cho phụ nữ cho con bú.
Hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn trước khi dùng.
Trong trường hợp điều trị đồng thời với một loại thuốc nhỏ mắt khác, hãy đợi 15 phút giữa hai lần nhỏ thuốc.
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 25oC. Sau khi mở nắp, nên sử dụng trong vòng 30 ngày.
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Lacrinorm 0,2%
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Hãy là người đầu tiên bình luận sản phẩm này