Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Thương hiệu: FARMALABOR
Thương hiệu: FARMALABOR
Kết thúc sau
Thành phần: | Minocyclin |
Danh mục: | Tetracyclin |
Dạng bào chế: | Viên nang cứng |
Xuất xứ thương hiệu: | Bồ Đào Nha |
Thuốc cần kê toa: | Có (Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ) |
Đối tượng: | Trẻ em, Người cao tuổi |
Số đăng ký: | VN-20474-17 |
Độ tuổi: | Trên 8 tuổi |
Cảnh báo: | Phụ nữ có thai, Suy gan thận, Phụ nữ cho con bú |
Nhà sản xuất: | Farmalabor |
Nước sản xuất: | Portugal |
Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu thông tin sản phẩm.
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Liên hệ 1800 6928 hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Liên hệ hotline hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Goldmycin là một sản phẩm của Công ty Farmalabor Produtos Farmacêuticos, S.A (Fab.), thành phần chính là kháng sinh minocyclin. Thuốc được dùng để điều trị mụn trứng cá, nhiễm trùng đường hô hấp, bệnh lậu cầu, nhiễm trùng tụ cầu và dự phòng nhiễm trùng não mô cầu.
Goldmycin được bào chế dạng viên nang cứng và đóng gói theo quy cách: Hộp 01 lọ x 16 viên.
Thành phần
Hàm lượng
Minocyclin
100-mg
Thuốc Goldmycin được chỉ định trong các trường hợp:
Nhóm dược lý: Kháng sinh bán tổng hợp tetracyclin.
Mã ATC: J01AA08.
Minocyclin là kháng sinh phổ rộng, tác dụng lên nhiều vi khuẩn gram âm và gram dương, cả ưa khí và kị khí xoắn khuẩn và vi khuẩn nội bào: Streptococcus pneumonia, Streaptococcus pyogenes, Bacillus anthracis, Listeria monocytogenes, Bartonella bacilliformis, Brucella species, Campylobacter fetus, Francisella tularensis, Vibrio cholera,Yersinia pestis, Escherichia coli, Haemophilus influenzae... Minocyclin tương tự như các tetracyclin khác nhưng nhạy cảm hơn với Staphylococcus aureus và Nocardia spp.
Cơ chế tác dụng:
Minocyclin là dẫn chất bán tổng hợp của tetracyclin, có tác dụng kiềm khuẩn.
Minocyclin tác động vào giai đoạn 3 của quá trình tổng hợp protein vi khuẩn. Sau khi acid amin được hoạt hóa và gắn với t-RNA (RNA vận chuyển), amino acyl-t-RNA di chuyển tới ribosom vi khuẩn để tổng hợp protein. Minocyclin gắn với tiểu đơn vị 30S của ribosom và ức chế sự gắn kết với phân tử aminoacyl-t-RNA.
Có bằng chứng rằng minocyclin có thể làm biến đổi màng bào tương, do đó cho phép các nucleotid và các hợp chất khác đi qua. Điều này giải thích cho sự ức chế sao chép DNA xảy ra nhanh chóng khi tế bào tiếp xúc với minocyclin ở nồng độ cao hơn nồng độ cần thiết để ức chế tổng hợp protein.
Hấp thu
Minocyclin được hấp thu hoàn toàn từ đường tiêu hóa và không bị ảnh hưởng nhiều bởi thức ăn hoặc lượng sữa trung bình. Liều uống 100 mg x 2 lần/ngày cho nồng độ huyết tương là 2 – 4 µg/ml.
Phân bố
Thuốc tan trong lipid nhiều hơn doxycyclin và các tetracyclin khác. Thuốc phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể với nồng độ cao đạt được ở gan mật, phổi, xoang và amidan cũng như trong nước mắt, nước bọt và đàm. Ít thâm nhập vào dịch não tủy mặc dù tỉ lệ nồng độ thuốc trong dịch não tủy và máu cao hơn doxycyclin. Thuốc qua nhau thai và sữa mẹ. Khoảng 75% minocyclin trong tuần hoàn gắn kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa và thải trừ
Độ thanh thải qua thận thấp: Chỉ 5 – 10% liều dùng thải trừ qua thận và khoảng 34% thải trừ qua phân. Tuy nhiên trái với các tetracyclin khác, minocyclin qua một vài chuyển hóa tại gan, chủ yếu thành 9-hydroxyminocyclin. Nửa đời huyết tương bình thường là 11 – 26 giờ, kéo dài hơn ở bệnh nhân suy thận. Tình trạng suy gan không làm tích lũy thuốc. Minocyclin ít bị loại trừ bởi thẩm phân máu.
Nên uống thuốc với nhiều nước để giảm nguy cơ kích thích và loét thực quản.
Uống Goldmycin ít nhất 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau bữa ăn.
Nên tiếp tục điều trị bằng thuốc ít nhất 24 - 48 giờ sau khi giảm các triệu chứng nhiễm trùng và sốt.
Trong điều trị nhiễm Streptococcus, thời gian điều trị tối thiểu là 10 ngày.
Người lớn
Liều thông thường:
100 mg x 2 lần/ngày. Hoặc uống 50 mg/lần x 4 lần/ngày.
Mụn trứng cá thông thường:
50 mg x 2 lần/ngày hoặc 100 mg x 1 lần/ngày.
Thời gian điều trị thay đổi tùy vào sự đáp ứng. Minocyclin đã dược dùng điều trị an toàn cho bệnh nhân bị mụn trong suốt thời gian trên 6 tháng.
Viêm niệu đạo không do lậu cầu:
100 mg/ngày, liều duy nhất hoặc chia thành nhiều lần, điều trị trong 10 - 14 ngày.
Bệnh lậu:
Nam giới: Khởi đầu với liều 200 mg, tiếp theo 100 mg mỗi 12 giờ, trong ít nhất 4 ngày. Cấy nước tiểu kiểm tra trong vòng 2 - 3 ngày sau khi ngưng thuốc.
Phụ nữ: Ðiều trị trong 10 - 14 ngày với liều tương tự như chỉ định cho nam giới.
Nhiễm trùng toàn thân:
100 mg x 2 lần/ngày.
Dự phòng cho người nhiễm não mô cầu không triệu chứng:
100 mg x 2 lần/ngày trong 5 ngày, sau đó thường kèm theo một đợt điều trị bằng rifampicin.
Bệnh giang mai:
Liều thông thường 100 mg x 2 lần/ngày, uống trong 10 - 15 ngày, sau đó cần làm xét nghiệm kiểm tra.
Nhiễm M. marinum: Có thể dùng liều đề nghị là 100 mg x 2 lần/ngày trong 6 - 8 tuần,
Trẻ em
Trẻ em trên 12 tuổi:
50 mg x 2 lần/ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi:
Không khuyến cáo chỉ định.
Người cao tuổi
Có thể dùng liều đề nghị: 100 mg x 2 lần/ngày, kể cả người cao tuổi bị suy giảm chức năng thận nhẹ đến vừa.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Không có thuốc điều trị quá liều đặc hiệu. Có thể rửa dạ dày ruột kết hợp điều trị hỗ trợ triệu chứng.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thường gặp, ADR > 1/100
Thần kinh: Chóng mặt.
Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1000
Thần kinh: Nhức đầu, buồn chán, tăng huyết áp nội sọ, chóng mặt, giảm cảm giác, dị cảm.
Tiêu hoá: Viêm thực quản, loét thực quản, tiêu chảy, buồn nôn, viêm răng miệng, biến màu răng ở người trưởng thành, nôn mửa.
Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
Da và mô dưới da: Rụng tóc, hồng ban đa dạng, nổi mẩn hồng ban, sạm da, nhạy cảm với ánh sáng, phát ban, nổi mày đay.
Thận: Tăng ure, suy thận cấp, viêm thận kẽ.
Tai: Giảm thính giác, ù tai.
Gan: Tăng men gan, viêm gan, nhiễm độc gan tự miễn.
Miễn dịch: Chảy máu/phản ứng phản vệ.
Chuyển hoá và dinh dưỡng: Chán ăn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Goldmycin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân mẫn cảm với minocyclin, tetracyclin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân mắc lupus ban đỏ hệ thống, suy thận.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Cũng như đối với các thuốc kháng sinh khác, sử dụng Goldmycin có thể tạo nên sự tăng quá mức các loại vi sinh vật không nhạy cảm kể cả nấm. Nếu xuất hiện bội nhiễm phải ngưng thuốc và điều trị thích hợp. Triệu chứng của gia tăng đề kháng quá mức vi khuẩn như: viêm lưỡi, viêm miệng, viêm âm đạo, ngứa hoặc viêm ruột do tụ cầu.
U giả đại não (tăng áp lực nội sọ lành tính) ở người trưởng thành biểu hiện lâm sàng thường gặp là nhức đầu và nhìn mờ, ở trẻ em biểu hiện là thóp phồng. Trong cả hai trường hợp này và các triệu chứng liên quan thường biến mất nhanh sau khi ngưng tetracyclin, khả năng bị di chứng lâu dài vẫn có thể xảy ra.
Biểu hiện tăng nhạy cảm ánh sáng đã xảy ra trong vài trường hợp dùng tetracyclin và hiếm xảy ra với minocyclin. Bệnh nhân tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng hoặc tia cực tím nên được thông báo trước là phản ứng này có thể xảy ra khi dùng thuốc, và nên ngưng điều trị khi dấu hiệu nổi mẩn đỏ da đầu tiên xuất hiện.
Cần thận trọng khi sử dụng minocyclin ở những bệnh nhân có bệnh nhược cơ do minocyclin có thể ức chế thần kinh cơ yếu (tương tự các tetracyclin khác).
Dùng đồng thời minocyclin và thuốc ngừa thai uống làm giảm hiệu quả thuốc ngừa thai nếu bệnh nhân bị tiêu chảy hoặc chảy máu đột ngột.
Trong bệnh hoa liễu khi nghi ngờ có giang mai đi kèm thì nên soi kính hiển vi nền đen trước khi bắt đầu điều trị và làm xét nghiệm máu lặp lại mỗi tháng trong ít nhất 4 tháng.
Sử dụng thận trọng Goldmycin ở những bệnh nhân có rối loạn chức năng gan, sử dụng rượu hoặc đang dùng các thuốc độc gan khác.
Khi điều trị lâu dài, nên làm xét nghiệm định kỳ để đánh giá chức năng các hệ cơ quan như hệ tạo máu, thận và gan.
Sử dụng cho trẻ em:
Hiệu quả và độ an toàn cho trẻ em dưới 8 tuổi chưa được nghiên cứu.
Do một số tác dụng phụ khi dùng thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, cần thận trọng khi chỉ định thuốc cho các đối tượng này.
Không sử dụng minocyclin trong thời kỳ mang thai.
Không sử dụng minocyclin trong thời kỳ cho con bú.
Vì các tetracyclin làm giảm hoạt tính của prothrombin trong huyết tương nên bệnh nhân đang điều trị chống đông phải được giảm liều thuốc chống đông.
Vì trụ sinh có thể ảnh hưởng lên hiệu quả của penicillin nên tránh dùng chung thuốc tetracyclin với penicillin.
Các thuốc antacid chứa nhôm, canxi hoặc magnesium hoặc các chế phẩm có chứa sắt làm giảm sự hấp thu các thuốc nhóm tetracyclin.
Dùng minocyclin cùng với methroxyflurane có thể gây nhiễm độc thận trầm trọng.
Dùng chung minocyclin và thuốc ngừa thai uống làm giảm hiệu quả thuốc ngừa thai, gây chảy máu giữa kỳ kinh.
Sử dụng đồng thời minocyclin với thuốc lợi tiểu có thể làm tăng độc tính trên thận.
Ảnh hưởng trên xét nghiệm cận lâm sàng:
Minocyclin làm tăng giả tạo lượng catecholamin trong nước tiểu do ảnh hưởng lên quá trình phát huỳnh quang.
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C.
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Goldmycin.
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Hãy là người đầu tiên bình luận sản phẩm này