Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Thương hiệu: GLOMED
Thương hiệu: GLOMED
Kết thúc sau
Thành phần: | Bisoprolol |
Danh mục: | Thuốc chẹn thụ thể bêta |
Dạng bào chế: | Viên nén |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam |
Thuốc cần kê toa: | Có (Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ) |
Số đăng ký: | VD-23538-15 |
Cảnh báo: | Lái tàu xe, Phụ nữ có thai, Suy gan thận, Phụ nữ cho con bú |
Nhà sản xuất: | Glomed |
Nước sản xuất: | Viet Nam |
Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu thông tin sản phẩm.
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Liên hệ 1800 6928 hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Liên hệ hotline hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Glocor 5 của Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed, thành phần chính bisoprolol fumarat, dùng để điều trị tăng huyết áp, cơn đau thắt ngực và suy tim mạn tính ổn định. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, mỗi viên chứa hàm lượng 5mg.
Thành phần
Hàm lượng
Bisoprolol
5-mg
Thuốc Glocor 5 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Bisọprolol là thuốc phong bế chọn lọc trên receptor beta 1 - adrenergic (chất chẹn - beta tác dụng chọn lọc trên tim). Ở liều điều trị, thuốc không có hoạt tính kích thích thần kinh giao cảm nội tại hay làm ổn định màng tế bào. Thuốc có ái lực thấp với receptor beta 2 - adrenergic trên cơ trơn phế quản và mạch máu cũng như receptor beta 2 - adrenergic liên quan đến điều hòa chuyển hóa.
Cơ chế chống tăng huyết áp của bisoprolol chưa được xác định đầy đủ, có thể là do một số cơ chế sau:
Làm giảm công suất của tim.
Ức chế giải phóng renin bởi thận.
Tác động lên trung tâm vận mạch ở não.
Bằng cách phong bế receptor - beta ở tim, bisoprolol làm giảm đáp ứng với hoạt tính cường giao cảm adrenergic. Tác dụng này dẫn đến giảm nhịp tim và giảm co thắt cơ tim, và do đó giảm tiêu thụ oxy ở cơ tim, là tác dụng mong muốn trong điều trị cơn đau thắt ngực.
Hấp thu
Bisoprolol hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng khoáng 90%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2-4 giờ với giá trị từ 16 ng/mL đến 70 ng/mL tương ứng với liều 5-20 mg dùng đường uống. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu thuốc.
Phân bố
Khoảng 30% bisoprolol liên kết với protein huyết tương. Thể tích phân bố là 3,5 L/kg.
Chuyển hóa
Thuốc được chuyển hóa ở gan. Không được chuyển hóa bởi CYP2D6, 20% chuyển hóa lần đầu.
Thải trừ
Nửa đời huyết tương cùa thuốc từ 10-12 giờ. Bài tiết trong nước tiểu (khoảng 50% dưới dạng không đổi và 50% dưới dạng chất chuyển hóa).
Nên uống thuốc vào buổi sáng và có thể uống cùng hay không cùng với bữa ăn.
Người lớn:
Tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực: uống liều thông thường 5-10 mg x 1 lần/ngày. Liều tối đa 20 mg/ngày. Điều trị tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực với bisoprolol thường lâu dài.
Suy tim mạn tính ổn định: uống liều khởi đầu 1,25 mg x 1 lần/ngày. Nếu dung nạp, nên tăng liều gấp đôi sau một tuần điều trị, sau đó tăng dần liều sau mỗi 1-4 tuần đến liều dung nạp tối đa. Không dùng quá 10 mg, 1 lần/ngày.
Các đối tượng đặc biệt:
Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút) hoặc suy gan nặng: Liều tối đa 10 mg/ngày trong điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực. Nên giảm liều khi dùng thuốc trên những bệnh nhân này.
Người già: Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em: Chưa xác định được hiệu quả và tính an toàn của bisoprolol ở trẻ em.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng: Các dấu hiệu quá liều bisoprolol nói chung bao gồm nhịp tim chậm, tụt huyết áp, co thắt phế quản, block nhĩ - thất độ II hoặc III, suy tim cấp và tụt đường huyết.
Xử trí:
Thông thường, nếu quá liều xảy ra, nên ngừng điều trị với bisoprolol và điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Nhịp tim chậm: Tiêm tĩnh mạch atropin. Nếu không đủ đáp ứng, isoprenalin hoặc các thuốc khác có tác dụng điều nhịp có thể được dùng một cách thận trọng. Trong một vài trường hợp, có thể đặt máy điều hòa nhịp tim.
Tụt huyết áp: Truyền dịch tĩnh mạch và các thuốc làm tăng huyết àp. Glucagon truyền tĩnh mạch cũng có thể có ích trong trường hợp này.
Block nhĩ - thất độ II hoặc III: Bệnh nhân nên được kiểm soát chặt chẽ và điều trị bằng cách truyền tĩnh mạch isoprenalin hay đặt máy điều hòa nhịp tim.
Suy tim cấp: Tiêm tĩnh mạch thuốc lợi tiểu, thuốc làm co cơ, thuốc giãn mạch.
Co thắt phế quản: Dùng liệu pháp làm giãn phế quản với isoprcnalin, thuốc cường giao cảm và/hoặc aminophylin.
Tụt đường huyết: Truyền tĩnh mạch glucose.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Glocor 5, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Toàn thân: Mệt mỏi.
Tâm thần: Chóng mặt, nhức đầu.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.
Cơ xương: Cảm giác lạnh hay tê cứng đầu chi.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ kể cả ác mộng, trầm cảm.
Tim mạch: Hạ huyết áp, nhịp tim chậm.
Hô hấp: Co thắt phế quản, khó thở.
Cơ xương: Nhược cơ và chuột rút.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Tâm thần: Ảo giác.
Chuyển hóa: Tăng enzym gan, viêm gan.
Da: Ngứa, đỏ bừng, nổi mẩn, làm nặng thêm bệnh vảy nến, hói khó hồi phục.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu xuất hiện dấu hiệu mới bất thường, hạ huyết áp nặng, nhịp tim chậm, khó thở, phù chân tay.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Glocor 5 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với bisoprolol fumarat hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy tim mất bù, sốc tim, block nhĩ - thất độ II hoặc llI, rối loạn nút xoang, block xoang nhĩ, nhịp tim chậm rõ rệt, hạ huyết áp quá mức, hen phế quản nặng hay bệnh phối tắc nghẽn mạn tính nặng, bệnh tắc nghẽn động mạch ngoại biên và hội chứng Raynaud, toan chuyển hóa, u tế bào ưa crôm, dùng chung với thuốc ức chế monoamin oxidase.
Suy tim: Thận trọng khi dùng bisoprolol trên những bệnh nhân bị block nhĩ - thất độ I, suy tim sung huyết hay hẹp động mạch chủ.
Với bệnh nhân không có bệnh sử suy tim: Sự ức chế liên tục cơ tim của các thuốc chẹn - beta có thể làm cho suy tim. Khi có các dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của suy tim, cần phải xem xét việc ngừng dùng bisoprolol. Trong một số trường hợp, có thể tiếp tục liệu pháp chẹn - beta trong khi điều trị suy tim với các thuốc khác.
Ngưng thuốc đột ngột: Ngưng thuốc đột ngột đôi khi gây ra đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tâm thất, và tử vong. Do đó, không nên ngưng sử dụng thuốc đột ngột, đặc biệt ở những người bệnh tim thiếu máu cục bộ.
Bệnh mạch ngoại biên: Các thuốc chẹn - beta có thể làm trầm trong thêm các triệu chứng của suy động mạch ở người bị viêm tắc động mạch ngoại biên.
Bệnh co thắt phế quản: Nói chung, bệnh nhân có bệnh co thắt phế quản không được dùng các thuốc chẹn - beta. Tuy vậy, do tính chất chọn lọc tương đối beta1, có thể dùng thận trọng bisoprolol ở người bệnh có bệnh co thắt phế quản không đáp ứng với hoặc không thể dung nạp với điều trị chống tăng huyết áp khác. Vì tính chọn lọc beta, không tuyệt đối, phải dùng liều bisoprolol thấp nhất có thể được, và bắt đầu với liều 2,5 mg. Phải có sẵn một thuốc chủ vận beta2 (giãn phế quản).
Gây mê và đại phẫu thuật: Sử dụng thuốc thận trọng ở những bệnh nhân phải phẫu thuật lớn dùng thuốc gây mê toàn thân. Sử dụng đặc biệt thận trọng nếu dùng thuốc gây mê ức cơ tim (như là, cyclopropan, ether, tricloroethylen).
Đái tháo đường và hạ glucose huyết, cường giáp: bisoprolol có thể che giấu các triệu chứng của bệnh cường giáp và tình trạng hạ đường huyết. Thuốc có thể làm lộ rõ tình trạng nhược cơ và làm bệnh vảy nến nặng hơn. Đau ngực đã được báo cáo ở một số bệnh nhân đau thắt ngực kiểu Prinzmetal. Do vậy, nên thận trọng khi dùng thuốc trong những trường hợp này.
Sử dụng trên bệnh nhân suy gan hoặc suy thận: Nên giảm liều khi dùng thuốc trên những bệnh nhản này.
Vi thuốc có thể gây chóng mặt, do đó nên thận trọng khi đang lái xe và vận hành máy móc.
Dùng bisoprolol cho phụ nữ có thai trong thời gian ngắn trước khi sinh đôi khi gây ra nhịp tim chậm và các phản ứng không mong muốn khác như hạ đường huyết và hạ huyết áp ở trẻ sơ sinh. Do vậy, thuốc thường không được khuyên dùng cho người đang mang thai.
Hầu hết các thuốc chẹn bêta bài tiết trong sữa mẹ. Vì thế, nên ngừng cho con bú nếu người mẹ đang điều trị với bisoprolol.
Dùng đồng thời bisoprolol với thuốc chẹn calci thuộc nhóm dihydropyridin (như nifedipin) có thề làm tăng nguy cơ tụt huyết áp. Ở những người suy yếu chức năng tim tiềm ẩn, sự phối hợp này có thể dẫn đến suy tim.
Dùng chung bisoprolol với thuốc chống loạn nhịp và một số thuốc chẹn calci có thể góp phần làm nhịp tim chậm và block tim.
Các thuốc gây tụt huyết áp như aldesleukin và thuốc gây mê làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp của bisoprolol, trong khi các thuốc kháng viêm không steroid đối kháng với tác dụng này.
Thuốc ức chế monoamin oxidase có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của bisoprolol.
Ở những người bệnh tiểu đường, bisoprolol làm giảm đáp ứng với insulin và các thuốc làm hạ đường huyết đường uống bằng cách tác động trên càc receptor - beta ở tuyến tụy.
Bisoprolol có thế làm tăng tình trạng nhịp tim chậm do digoxin.
Giảm đáp ứng với adrenalin trong điều trị sốc phản vệ có thể xảy ra ớ những bệnh nhân được điều trị lâu dài với bisoprolol.
Thời gian dẫn truyền nhĩ - thất tăng khi dùng đồng thời bisoprolol với thuốc kích thích thần kinh đối giao cảm (kể cả tacrin).
Dùng phối hợp thuốc kích thích thần kinh giao cảm và bisoprolol làm giảm tác dụng của cả hai thuốc này.
Rifampicin làm giảm nhẹ thời gian bán hủy cùa bisoprolol do cảm ứng men chuyển hóa thuốc ở gan.
Thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin làm giảm tác dụng hạ huyết áp của bisoprolol.
Dùng phối hợp bisoprolol với insulin và các thuốc hạ đường huyết đường uống làm tăng tác dụng hạ đường huyết.
Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Glocor 5.
Drugs.com: https://www.drugs.com/monograph/bisoprolol.html#pharmacokinetics
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Hãy là người đầu tiên bình luận sản phẩm này