Geworin 300Mg
:fill(white)/nhathuoclongchau.com/images/product/2017/10/00003322-geworin-300mg-sp-1x10-3362-d45c_large.jpg)
Tên thuốc gốc: | Acetaminophen |
Quy cách: | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Mã sản phẩm: | 00003322 |
Gọi đặt mua: 1800.6928 (7:30-22:00)
Thuốc ‘Geworin 300mg’ Là gì?
Paracetamol được dùng rộng rãi trong điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa.
Thành phần của ‘Geworin 300mg’
-
Dược chất chính: Acetaminophen (Paracetamol)
-
Loại thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt
-
Dạng thuốc, hàm lượng:Viên nang 300mg
Công dụng của ‘Geworin 300mg’
Paracetamol được dùng rộng rãi trong điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa.
Ðau: Paracetamol được dùng giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa. Thuốc có hiệu quả nhất là làm giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng.Paracetamol không có tác dụng trị thấp khớp. Paracetamol là thuốc thay thế salicylat (được ưa thích ở người bệnh chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylat) để giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt.
Sốt: Paracetamol thường được dùng để giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, khi sốt có thể có hại hoặc khi hạ sốt, người bệnh sẽ dễ chịu hơn. Tuy vậy, liệu pháp hạ sốt nói chung không đặc hiệu, không ảnh hưởng đến tiến trình của bệnh cơ bản, và có thể che lấp tình trạng bệnh của người bệnh.
Liều dùng của ‘Geworin 300mg’
Cách dùng
Paracetamol thường dùng uống. Ðối với người bệnh không uống được, có thể dùng dạng thuốc đạn đặt trực tràng; tuy vậy liều trực tràng cần thiết để có cùng nồng độ huyết tương có thể cao hơn liều uống.
Liều dùng
-
Không được dùng paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn hoặc quá 5 ngày ở trẻ em, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì đau nhiều và kéo dài như vậy có thể là dấu hiệu của một tình trạng bệnh lý cần thầy thuốc chẩn đoán và điều trị có giảm sát.
-
Không dùng paracetamol cho người lớn và trẻ em để tự điều trị sốt cao (trên 39,5 độ C), sốt kéo dài trên 3 ngày, hoặc sốt tái phát, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì sốt như vậy có thể là dấu hiệu của một bệnh nặng cần được thầy thuốc chẩn đoán nhanh chóng.
-
Ðể giảm thiểu nguy cơ quá liều, không nên cho trẻ em quá 5 liều paracetamol để giảm đau hoặc hạ sốt trong vòng 24 giờ, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.
-
Ðể giảm đau hoặc hạ sốt cho người lớn và trẻ em trên 11 tuổi, liều paracetamol thường dùng uống hoặc đưa vào trực tràng là 325 - 650 mg, cứ 4 - 6 giờ một lần khi cần thiết, nhưng không quá 4 g một ngày; liều một lần lớn hơn (ví dụ 1 g) có thể hữu ích để giảm đau ở một số người bệnh.
-
Ðể giảm đau hoặc hạ sốt, trẻ em có thể uống hoặc đưa vào trực tràng cứ 4 - 6 giờ một lần khi cần, liều xấp xỉ như sau: trẻ em 11 tuổi, 480 mg; trẻ em 9 - 10 tuổi, 400 mg; trẻ em 6 - 8 tuổi, 320 mg; trẻ em 4 - 5 tuổi, 240 mg; và trẻ em 2 - 3 tuổi, 160 mg.
-
Trẻ em dưới 2 tuổi có thể uống liều sau đây, cứ 4 - 6 giờ một lần khi cần: trẻ em 1 - 2 tuổi, 120 mg; trẻ em 4 - 11 tháng tuổi, 80 mg; và trẻ em tới 3 tháng tuổi, 40 mg. Liều trực tràng cho trẻ em dưới 2 tuổi dùng tùy theo mỗi bệnh nhi.
-
Liều uống thường dùng của paracetamol, dưới dạng viên nén giải phóng kéo dài 650 mg, để giảm đau ở người lớn và trẻ em 12 tuổi trở lên là 1,3 g cứ 8 giờ một lần khi cần thiết, không quá 3,9 g mỗi ngày. Viên nén paracetamol giải phóng kéo dài, không được nghiền nát, nhai hoặc hòa tan trong chất lỏng.
Làm gì khi dùng quá liều?
-
Biểu hiện
Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (ví dụ, 7,5 - 10 g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
Buồn nôn, nôn, và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 - 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc. Methemoglobin - máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p - aminophenol; một lượng nhỏ sulfhemoglobin cũng có thể được sản sinh. Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobin dễ hơn người lớn sau khi uống paracetamol.
Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thể có kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động, và mê sảng. Tiếp theo có thể là ức chế hệ thần kinh trung ương; sững sờ, hạ thân nhiệt; mệt lả; thở nhanh, nông; mạch nhanh, yếu, không đều; huyết áp thấp; và suy tuần hoàn. Trụy mạch do giảm oxy huyết tương đối và do tác dụng ức chế trung tâm, tác dụng này chỉ xảy ra với liều rất lớn. Sốc có thể xảy ra nếu giãn mạch nhiều. Cơn co giật nghẹt thở gây tử vong có thể xảy ra. Thường hôn mê xảy ra trước khi chết đột ngột hoặc sau vài ngày hôn mê.
Dấu hiệu lâm sàng thương tổn gan trở nên rõ rệt trong vòng 2 đến 4 ngày sau khi uống liều độc. Aminotransferase huyết tương tăng (đôi khi tăng rất cao) và nồng độ bilirubin trong huyết tương cũng có thể tăng; thêm nữa, khi thương tổn gan lan rộng, thời gian prothrombin kéo dài. Có thể 10% người bệnh bị ngộ độc không được điều trị đặc hiệu đã có thương tổn gan nghiêm trọng; trong số đó 10% đến 20% cuối cùng chết vì suy gan. Suy thận cấp cũng xảy ra ở một số người bệnh. Sinh thiết gan phát hiện hoại tử trung tâm tiểu thùy trừ vùng quanh tĩnh mạch cửa. Ở những trường hợp không tử vong, thương tổn gan phục hồi sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng.
-
Ðiều trị
Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều paracetamol. Có những phương pháp xác định nhanh nồng độ thuốc trong huyết tương. Tuy vậy, không được trì hoãn điều trị trong khi chờ kết quả xét nghiệm nếu bệnh sử gợi ý là quá liều nặng. Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan.
N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Ðiều trị với N - acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N - acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N - acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp.
Tác dụng không mong muốn của N - acetylcystein gồm ban da (gồm cả mày đay, không yêu cầu phải ngừng thuốc), buồn nôn, nôn, ỉa chảy, và phản ứng kiểu phản vệ.
Nếu không có N - acetylcystein, có thể dùng methionin (xem chuyên luận Methionin). Ngoài ra có thể dùng than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối, chúng có khả năng làm giảm hấp thụ paracetamol.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ của ‘Geworin 300mg’
Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, ngừng uống acetaminophen và gọi bác sĩ hoặc đến các cơ sở y tế ngay lập tức: đỏ, bong tróc hoặc phồng rộp da; phát ban; nổi mề đay; ngứa; sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân; khàn tiếng; khó thở hoặc nuốt.
Lưu ý của ‘Geworin 300mg’
Thận trọng khi sử dụng
Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Ðôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p - aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
Người bị phenylceton - niệu (nghĩa là, thiếu hụt gen xác định tình trạng của phenylalanin hydroxylase) và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể phải được cảnh báo là một số chế phẩm paracetamol chứa aspartam, sẽ chuyển hóa trong dạ dày - ruột thành phenylalanin sau khi uống.
Một số dạng thuốc paracetamol có trên thị trường chứa sulfit có thể gây phản ứng kiểu dị ứng, gồm cả phản vệ và những cơn hen đe dọa tính mạng hoặc ít nghiêm trọng hơn ở một số người quá mẫn. Không biết rõ tỷ lệ chung về quá mẫn với sulfit trong dân chúng nói chung, nhưng chắc là thấp; sự quá mẫn như vậy có vẻ thường gặp ở người bệnh hen nhiều hơn ở người không hen.
Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
-
Thời kỳ mang thai: Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với phát triển thai. Do đó, chỉ nên dùng paracetamol ở người mang thai khi thật cần.
-
Thời kỳ cho con bú: Nghiên cứu ở người mẹ dùng paracetamol sau khi đẻ cho con bú, không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
Tương tác thuốc
-
Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Tác dụng này có vẻ ít hoặc không quan trọng về lâm sàng, nên paracetamol được ưa dùng hơn salicylat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng coumarin hoặc dẫn chất indandion.
-
Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
-
Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
-
Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan. Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này. Nguy cơ paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid. Thường không cần giảm liều ở người bệnh dùng đồng thời liều điều trị paracetamol và thuốc chống co giật; tuy vậy, người bệnh phải hạn chế tự dùng paracetamol khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.
Quy cách
Nhà sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

- Coldacmin flu 100v dhg
- Paracetamol kabi 1000mg bidiphar 100ml x 48 chai - dd tiêm truyền
- Pabemin 325 cửu long 30 gói
- Coldflu forte 500mg pymepharco 25x4
- Giảm đau tk3 300mg hadiphar 10x10
- Lopenca dhg 5x20
- Tuspi phapharco 25x4 viên nén
- Hapacol 250 sinus dhg 24 gói
- Agiparofen 525mg agimexpharm 5x10
- Di-angesic 30 codein tvpharm 2x10
- Devaligen f 25x20 nic
- Hapacol 325mg flu dhg 24 gói
- Tylenol 8 hour
- Panalganeffer 500mg cl
- Ibu-acetalvic vidipha 10x10
- Zengesic
- Efferalgan 500mg
- Pharbapain pharbaco 25x4
- Sara strawberry children nakorn 30ml
- My para 650 spm 10x10 - giảm đau hạ sốt
- Tydol 500mg
- Tylenol 60ml
- Ultracet
- Tatanol codein
- Servigesic 500mg
- Rhumenol flu 500
- Panadol trẻ em sterling drug 96v nhai - hương anh đào
- Glotadol 650 glomex 200v
- Glotadol cold glomed 10x10
- Protamol
- Ibuparavic thành nam 10x10
- Paracetamol 500mg spharm lọ 500v
- Hapacol extra
- Panactol extra kh 10x10
- Panadol 500mg (viên sủi)
- Hapacol 325mg dhg 100v
- Hapacol ace 500mg dhg 10x10
- Hapacol cs day 650/5 dhg 10x10
- Metalosa 325mg
- Mexcold 325mg
- Mexcold 500mg
- Mexcold 325mg lọ 500 viên
- Tuspi 5x4 phapharco
- Dianfagic-gmp-dược minh hải-2x10
- Panadol 250mg trẻ em 96v
- Efferalgan 300mg 10v
- New ameflu daytime
- New ameflu night time
- Dung dịch tiêm truyền paracetamol kabi 1000mg
- Coldtopxil donaipharm 24v
- Ameflu ban ngày 60ml
- Biviflu bvpharma chai 500v
- Co-padein 30 - nadyphar
- Decolgen nd
- Decolgen 60ml
- Decolgen forte
- Partamol 325
- Tatanol plus 10x10-pymepharco
- Perfalgan 10mg/100ml
- Acemol 325mg 40x10
- Dopagan 500mg
- Efferalgan 150mg
- Efferalgan 80mg gói
- Efferalgan codeine 500mg bristol
- Vadol 325 - dx (lọ) 200v vacopharm
- Glotadol 500mg
- Glotadol f
- Hapacol 250mg
- Hapacol 325mg
- Hapacol 650mg
- Hapacol 80mg
- Hapacol blue
- Hapacol cf
- Hapacol flu 150mg
- Hapacol flu 250mg
- Ameflu đa triệu chứng 60ml
- Alaxan
- Alaxan 325
- Acnekyn 500
- Acemol 325mg
- Bivinadol 500mg bvpharma chai 500v
- Bostacet
- Copadein 10
- Coldfed 80v
- Coldfed 400mg
- Coldacmin flu
- Panadol extra đỏ 500mg -180v-sanofi
- My para 500mg spm 4x4 - sủi
- Topralsin
- Hapacol cf dhg 25x10
- Parocontin tipharco 3x10
- My para er spm 10x10 - giảm đau, hạ sốt
- Panadol (xanh) giảm đau hạ sốt
- My para 500 spm 10x10 vbp - giảm đau hạ sốt
- Glotadol 650 abbott glomed 10x10 - hạ sốt giảm đau
- Acemol 100
- Panactol 650mg khapharco 1000v
- Paracetamol 500mg armepharco 10x10
- Toprevin 24v who-gmp
- Flucoldstad 10x10 stada
- Pasafe
- Paracetamol winthrop 500mg
- Paracetamol 650
- Paracetamol stada® 500mg
- Paracetamol 500
- Paracetamol 500mg-mekophar 20x10
- Psm - mexcold 325mg lọ 200v imexpharm
- Dopagan 500mg (viên nén)
- Mexcold plus
- Mexcold 500 lọ 200v imexpharm
- Maxedo 250mg
- Viên sủi vị cam coldko 5 viên namha pharm
- Bivinadol power bvpharma chai 500v
- Sara orange children nakorn 60ml
- Acemol enfant 100mg lọ 100v nadyphar
- Paracetamol 500mg 10x10 sanofi
- Optafein
- Tatanol 500mg
- Pro dafalgan 1g
- Hapacol kid 150mg
- New ameflu c day time
- Ameflu 500mg
- Acemol efant 100mg nadyphar 5x20
- Toplexil
- Vadol a325 vacopharm 200v
- Tydol plus 565mg opv 10x10
- Tatanol 150mg pymepharco 25 gói
- Paracetamol 325mg imexpharm 10x10
- Hapacol 500mg sủi
- Travicol flu tv 10x10
- Panadol cold-flu
- Idolpalivic thành nam 100v
- Efferalgan 80mg đặt hậu môn 2x5
- Sara strawberry children 60ml
- Glotadol flu glomed 10x10 - hạ sốt long đàm
- Glotadol 650 hạ sốt giảm đau glomed 10x10
- Decolgen nd 500mg
- Partamol extra 325mg stada 10x4
- Paracetamol choay 500mg sanofi 10x10
- Partamol 500 stada 10x10
- Panadol extra with optizorb 500mg 120v
- Hapacol 150