Fudcime 200Mg
:fill(white)/nhathuoclongchau.com/images/product/2017/10/00003193-fudcime-200-1x10-6096-350d_large.jpg)
Thương hiệu: | Phương Đông |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam |
Quy cách: | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Mã sản phẩm: | 00003193 |
Gọi đặt mua: 1800.6928 (7:30-22:00)
Thuốc ‘Fudcime 200mg’ Là gì?
Fudcime 200Mg điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các vi khuẩn nhạy cảm, bệnh lậu không biến chứng; viêm thận – bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các Enterobacteriaceae; viêm tai giữa, viêm họng và amiđan; viêm phế quản cấp và mạn; viêm phổi mắc phải tại cộng đồng thể nhẹ và vừa;bệnh thương hàn, bệnh lỵ.
Thành phần của ‘Fudcime 200mg’
-
Dược chất chính: cefixim (dưới dạng Cefixim trihydrat) 200 mg
-
Loại thuốc: Thuốc kháng sinh
-
Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén phân tán, 200mg
Công dụng của ‘Fudcime 200mg’
-
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các vi khuẩn nhạy cảm, bệnh lậu không biến chứng.
-
Một số trường hợp viêm thận – bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các Enterobacteriaceae, nhưng kết quả điều trị kém hơn so với các trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
-
Viêm tai giữa, viêm họng và amiđan.
-
Viêm phế quản cấp và mạn.
-
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng thể nhẹ và vừa.
-
Bệnh thương hàn, bệnh lỵ.
Liều dùng của ‘Fudcime 200mg’
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
-
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 400 mg/ngày.
-
Viêm nhiễm khuẩn đường niệu do lậu cầu: uống liều duy nhất 400mg hoặc 200mg x 2 lần/ngày.
-
Trẻ em 6 tháng – 12 tuổi: 8mg/kg x 1lần/ngày hoặc 4mg/kg x 2lần/ngày.
-
Đối với bệnh nhân suy thận, cần điều chỉnh liều cho phù hợp:
-
Thời gian điều trị thông thường từ 5 – 10 ngày.
Làm gì khi dùng quá liều?
Khi quá liều có thể có triệu chứng co giật. Do không có thuốc điều trị đặc hiệu nên chủ yếu điều trị triệu chứng. Khi có triệu chứng quá liều, phải ngừng thuốc ngay và xử trí: rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định. Thuốc không loại được bằng thẩm phân máu nên không chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng.
Làm gì nếu quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ của ‘Fudcime 200mg’
Các tác dụng không mong muốn thường thoáng qua, mức độ nhẹ và vừa.
Thường gặp: rối loạn tiêu hóa, đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi, ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc. Rối loạn tiêu hóa thường xảy ra ngay trong 1 – 2 ngày đầu điều trị và đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng, hiếm khi phải ngừng thuốc.
Ít gặp: tiêu chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc; phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens – Johnson, hồng ban đa dạng; giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua, giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit; viêm gan và vàng da, tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin, LDH; suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết tương và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời; viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.
Hiếm gặp: co giật, thời gian prothrombin kéo dài.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý của ‘Fudcime 200mg’
Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn kháng sinh nhóm Cephalosporin. – Trẻ sơ sinh dưới 6 tháng tuổi
Thận trọng khi sử dụng
-
Tiền sử dị ứng với penicilin và cephalosporin do có sự quá mẫn chéo giữa các kháng sinh nhóm beta-lactam.
-
Tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng, nhất là khi dùng kéo dài, vì có thể có nguy cơ làm phát triển quá mức các vi khuẩn kháng thuốc.
-
Ở người bệnh suy thận: cần phải giảm liều và số lần dùng thuốc.
-
Đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi: chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực của thuốc.
-
Đối với người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút).
-
Phụ nữ có thai: chỉ sử dụng khi thật cần thiết vì chưa có dữ liệu đầy đủ nghiên cứu về sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai, trong lúc chuyển dạ và sinh.
-
Phụ nữ cho con bú: nên sử dụng một cách thận trọng, có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc vì chưa có khẳng định chắc chắn thuốc có được phân bố vào sữa hay không.
-
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
-
Probenecid làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của thuốc, giảm độ thanh thải của thận và thể tích phân bố của thuốc.
-
Khi dùng chung với các thuốc chống đông như warfarin làm tăng thời gian prothrombin, có hoặc kèm theo chảy máu.
-
Khi dùng chung carbamazepin làm tăng nồng độ carbamazepin trong huyết tương.
-
Khi dùng chung nifedipin làm tăng sinh khả dụng của thuốc biểu hiện bằng tăng nồng độ đỉnh và AUC.
Quy cách
Nhà sản xuất
Nước sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

- Cefixim 200mg cophavina
- Auclanityl 500/125mg tipharco 2x10
- Agimdogyl agimexpharm 2x10
- Auclanityl 250/31,25mg tipharco 12 gói
- Cefurobiotic 500mg tenamyd 5x10
- Egodinir 300 1x10
- Vigentin 500mg/62.5mg pharbaco 12 gói x 2g
- Auclanityl 1g 2x7
- Kaflovo 500 khapharco 10x5
- Meiact 50mg
- Meiact 200mg
- Cefaclor 250mg domesco viên
- Cefaclor 250mg domesco gói
- Cefaclor 125mg
- Klamentin 625mg
- Klamentin 500mg
- Dalacin c 300mg
- Klamentin 250mg
- Klamentin 1g
- Klacid mr 500mg
- Klacid forte
- Ceclor sus 125mg/60ml
- Klacid 125mg/5ml
- Erythromycin 250mg
- Klacid 250mg
- Erythromycin 500mg
- Ceclor 375mg
- Cefimvid 100mg
- Novomycine 0.75 miu
- Novomycine 3m.iu
- Novomycine 1,5miu
- Ery 250mg 24 gói
- Ercefulryl 200mg
- Augmentin sr 1000/62,5mg
- Augmentin 625mg
- Augmentin 500mg/62,5mg
- Augmentin 250mg
- Augmentin 1g
- Augbactam 625mg
- Curam quick 625mg
- Augbactam 1g
- Tetracyclin 500mg
- Cadicefpo 50 usp 10 gói x 3g
- Cefbuten 200 1x10 amvipharm
- Rulid
- Pms - roxithromycin 150mg
- Cefuroxim 125mg usp 14 gói x 3g
- Cefalexin 250mg 200 viên domesco
- Gamincef 200mg
- Unasyn
- Doxycyclin 100mg vidipha
- Doxycyclin 100mg domesco
- Apfu
- Doxyclin 100mg
- Sulfaganin 500
- Sulcilat tablet 750mg
- Curam 1000mg sandoz 10x8
- Tenco 300mg
- Sulcilat tablet 375mg
- Penicillin v 400.000iu
- Doropycin 3 m.i.u
- Penicilin v kali 1.000.000 iu
- Doropycin 1,5 m.i.u
- Monoclarium smb 60v
- Ampicillin 500mg vidipha
- Zinnat 125mg gsk 1x10
- Ampicillin 500mg domesco
- Azithromycin 200mg dhg 24 gói
- Ampicillin 500mg mekophar
- Doncef 500mg
- Fosmicin 500mg
- Amoxycilin 500mg
- Zithromax 200mg/5ml
- Amoxicillin 500mg domesco
- Amoxicillin 500mg mekophar
- Amoxicillin 250mg mkp
- Zinnat tablets 500mg
- Zinnat 125mg 50ml
- Forlen 600mg
- Biseptol 480mg 1x20
- Zinnat suspension 125mg/5ml
- Zinmax domesco 250mg
- Zinecox 200
- Bactamox 1g imexpharm 2x7
- Clindastad 150
- Clarithromycin stada 500mg
- Clarithromycin stada® 250 mg
- Clamoxyl 250mg
- Biodroxil-500mg (hộp 100 vỉ x 10 viên)
- Cefini 100
- Claminat 625mg
- Spiramycin 3 miu vidipha
- Claminat 500mg/62,5mg
- Claminat 1g
- Prelox suspention 40mg/5ml bosch 50ml
- Lincomycin 500mg
- Lincodazin 500mg
- Aziphar 200mg mekophar 12 gói x 5g
- Quincef 250
- Quincef 125
- Cezirnate 500mg
- Cezirnate 250mg
- Bactamox 625mg 12 gói
- Cefbuten 400 amvi 1x10
- Cefprozil 250-us usp 1x10
- Cephalexin 500mg mekophar
- Orelox 100mg
- Factor acs 250mg
- Amoksiklav quick tabs 625mg 7x2
- Haginat 125mg
- Cotrimoxazole 800/160 stella 10x10
- Cefuroxim 500mg
- Cefprozil 500-us usp 1x10
- Pricefil 500
- Cefixime 100mg
- Tetracycline 500mg
- Cefixim 50mg gói
- Cefixim vidipha 200mg viên
- Ofmantine 625mg
- Cefimvid 200mg 10v
- Augbactam 312.5mg mekophar 12 gói
- Cefdinir 300
- Cefdinir 125 hv
- Azimax 500mg
- Tenadinir 300mg
- Aziefti 500mg
- Cefurich 500 2x5
- Azicine 250mg stada
- Cefalexin 500mg
- Mekocefaclor 500mg
- Cefadroxil 500mg
- Mekocefaclor 250mg
- Mekocefaclor 125mg
- Cefaclor mebiphar 250mg 20v
- Medsidin 125mg
- Akuprozil 250mg
- Medoclav 625mg
- Ceclor 250mg
- Poan 200
- Cadicefdin 100
- Augmex duo
- Augmex 625mg
- Mecefix b.e 250
- Mecefix b.e 200
- Hasanclar 500mg 4x7
- Mecefix b.e 150
- Mecefix b.e 75mg
- Mecefix b.e 50mg
- Curam 625mg
- Mecefix b.e 400
- Cefuroxim 500mg tipharco 2x5
- Carbotrim 200mg
- Trimoxtal 500/500
- Kefodox 200mg
- Midagentin 250/31.25 minh dân 12 gói
- Vinaflam 500
- Amoxicillin 500mg brawn 10x10
- Cefdinir tv pharma 300
- Cefdinir 300 glomed
- Clarithromycin savi 500mg
- Efodyl 500mg
- Bactamox 750mg imexpharm 2x7
- R-tist 300
- Caricin 500mg 3x4
- Syncefdir
- Hapenxin capsules 500mg dhg 100v - xanh tím
- Hapenxin capsules 500mg dhg 100v - xám vàng
- Uscefdin tab 300
- Dutixim 100
- Dutixim 100
- Noruxime 500
- Garosi 500mg
- Klavunamox
- Sumakin 750
- Bilclamos bid 1000mg
- Orientfe 1x10
- Doximpak 200
- Clindamycin eg 300mg pymepharco 10x10
- Levodhg 500mg dhg 3x10
- Cefimbrano 100mg vidipha 10 gói
- Dorogyne
- Rezotum 750mg
- Fugentin 1000mg
- Rezotum 250/125mg
- Nakai 300mg
- Freshvox 500mg
- Hagimox 250 dhg 24 gói
- Kefcin 125mg dhg 24 gói
- Amoxicillin 500mg tw25
- Haginat 250mg dhg 2x5
- Remeclar 500
- Lizolid 600
- Zithromax 250mg
- Trimoxtal 500/250
- Incexif 200 1x10 maxim pharma
- Zinmax 500mg
- Zilroz 500
- Zifatil-500
- Ingaron 200dst dp tw2 1x10
- Amk 625mg
- Dinpocef 200
- Dasrocef 200
- Spirastad 3 m.i.u
- Cybercef 750mg
- Flotaxime 100
- Spetcefy 200
- Zalenka
- Cefixim 100 tipharco 2x10
- Medoclor 500mg
- Shinacin
- Oraldroxine 250mg 20 gói vidipha
- Alpodox 200mg
- Sodinir 300
- Tetracyclin 250mg uphace 200v
- Sodinir 125
- Quincef 125mg/5ml mekophar 38g bột x 50ml hỗn dịch uống
- Tenadinir 300mg
- Augxicine 250mg/31.25mg new jersey 10 gói x 0.8g
- Zilroz
- Oridiner
- Augxicine 500mg/62.5mg new jersey 10 gói x 1g
- Oricentri
- Lucass 200 2x10
- Ordinir 300
- Clatab 500mg 2x5
- Euvioxcin
- Amk 457 rx 70ml
- Akudinir 125
- Cefpodoxim 200
- Sukanlov
- Trimoxtal 500/500
- Rodogyl 125mg sanofi 2x10
- Cefimvid 200mg 20v
- Cefimed 200mg
- Azipower 200mg/5ml
- Spirastad 1.5 miu stada 3x10
- Cefdikon 300 iko
- Uscefdin cap 3x10
- Mekocefaclor 375mg
- Axonir 300