Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Kết thúc sau
Thành phần: | Fluorometholone |
Danh mục: | Corticoid dùng cho mắt |
Dạng bào chế: | Dung dịch |
Xuất xứ thương hiệu: | Nhật Bản |
Thuốc cần kê toa: | Có (Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ) |
Số đăng ký: | VN-18452-14 |
Độ tuổi: | Trên 12 tuổi |
Nhà sản xuất: | Santen |
Nước sản xuất: | Japan |
Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu thông tin sản phẩm.
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Flumetholon 0.1% của công ty Santen Pharmaceutical Co., Ltd., thuốc có thành phần chính là fluorometholon. Flumetholon 0.1% được dùng để điều trị các bệnh viêm phía ngoài mắt và phần trước của mắt như viêm bờ mi, viêm kết mạc, viêm giác mạc, viêm củng mạc, viêm thượng củng mạc, viêm mống mắt, viêm mống mắt - thể mi, viêm màng mạch nho, viêm sau mổ...
Thuốc có dạng hỗn dịch nhỏ mắt thân nước vô khuẩn, khi lắc có màu trắng đục, hỗn dịch có pH 6,8 - 7,8 và áp lực thẩm thấu 0,9 - 1,1.
Thành phần
Hàm lượng
Fluorometholone
1-mg
Thuốc Flumetholon 0.1% được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Tác dụng chống viêm
Trên các mô hình viêm màng bồ đào thực nghiệm gây bởi ferritin hoặc protein huyết thanh bò ở thỏ, hỗn dịch nhỏ mắt fluorometholon cho thấy tác dụng chống viêm tương đương với tác dụng chống viêm của chế phẩm nhỏ mắt dexamethasone có cùng nồng độ.
Bảng dưới đây tóm tắt tỷ lệ hiệu quả của sản phẩm này trong các nghiên cứu lâm sàng được thực hiện trên 107 bệnh nhân có bệnh mắt phía ngoài (viêm bờ mi, viêm kết mạc dị ứng, viêm kết mạc bọng, viêm kết mạc mùa xuân, viêm kết - giác mạc dịch, viêm giác mạc nông, herpes giác mạc, viêm củng mạc…), 104 bệnh nhân có bệnh phần trước của mắt (viêm mống mắt, viêm mống mắt - thể mi, viêm màng bồ đào,…) và 105 bệnh nhân viêm sau mổ (sau phẫu thuật đục thủy tinh thể, glôcôm, bọng võng mạc, lác mắt và các bệnh lý khác).
Tỷ lệ hiệu quả % (số bệnh nhân)
|
Phân bố tại mắt ở thỏ
Sau khi nhỏ tại chỗ 25µL hỗn dịch nhỏ mắt fluorometholon 0,1% được gắn chất phóng xạ vào mắt thỏ, các nồng độ phóng xạ ở giác mạc và thủy dịch đạt đỉnh 1,99µg/g sau 5 phút và 0,16µg/g sau 45 phút, tương ứng. Các nồng độ phóng xạ sau khi nhỏ mắt 30 phút là 1,544µg/g ở giác mạc, 0,738µg/g ở kết mạc nhãn cầu, 0,320µg/g ở mống mắt, 0,178µg/g ở củng mạc và 0,154µg/g ở thủy dịch. Fluorometholon được đào thải khỏi mô mắt nhanh hơn so với dexamethason và prednisolon acetat.
Thuốc dùng nhỏ mắt, lắc kỹ trước khi dùng.
Thông thường, mỗi lần nhỏ 1 - 2 giọt vào mắt, 2 - 4 lần/ngày.
Liều dùng có thể được điều chỉnh tùy theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Bệnh nhân nên được tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Flumetholon 0.1%, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Trong tổng số 10.343 bệnh nhân được điều tra ở Nhật Bản trong suốt giai đoạn từ trước khi thuốc được phê duyệt tới hậu mãi, các tác dụng không mong muốn đã được báo cáo ở 25 bệnh nhân (0,24%). Các tác dụng không mong muốn chính là tăng áp lực nội nhãn ở 13 bệnh nhân (0,13%), kích ứng mắt và xung huyết kết mạc ở 5 bệnh nhân (0,05%) và tiết gỉ mắt ở 4 bệnh nhân (0,04%).
Các tác dụng không mong muốn có ý nghĩa lâm sàng
Mắt:
Glôcôm: Tăng áp lực nội nhãn hoặc glôcôm đôi khi có thể xảy ra sau vài tuần dùng thuốc. Cần giám sát định kỳ áp lực nội nhãn trong quá trình điều trị.
Herpes giác mạc, nấm giác mạc, nhiễm Pseudomonas aeruginosa (không rõ tỷ lệ mắc): Thuốc này có thể gây herpes giác mạc, nấm giác mạc, nhiễm Pseudomonas aeruginosa... Trong các trường hợp này, cần có các biện pháp điều trị thích hợp.
Thủng giác mạc (không rõ tỷ lệ mắc): Thủng giác mạc có thể xảy nếu dùng thuốc này cho những bệnh nhân bị herpes giác mạc, loét hoặc chấn thương giác mạc...
Đục thủy tinh thể dưới bao sau (không rõ tỷ lệ mắc): Đục thủy tinh thể dưới bao sau có thể xảy ra sau khi dùng thuốc này dài hạn.
Các tác dụng không mong muốn khác
Nếu có các phản ứng phụ sau đây, nên áp dụng biện pháp thích hợp như ngưng dùng thuốc.
Loại | Không rõ tỷ lệ mắc |
Quá mẫn cảm | Viêm bờ mi, viêm da mí mắt, phát ban |
Mắt | Kích ứng mắt, xung huyết kết mạc, lắng đọng ở giác mạc |
Hệ thống tuyến yên - vỏ thượng thận (nếu dùng thuốc này dài hạn) | Ức chế hệ thống tuyến yên - vỏ thượng thận |
Các phản ứng phụ khác | Chậm lành vết thương |
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Flumetholon 0.1% chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị trầy hoặc loét giác mạc. (Thuốc này có thể làm các bệnh này nặng thêm hoặc gây ra thủng giác mạc).
Bệnh nhân bị viêm giác - kết mạc do virus, bệnh lao mắt, bệnh nấm mắt hay mắt mưng mủ. (Thuốc này có thể làm các bệnh này nặng thêm, hoặc gây ra thủng giác mạc).
Đường dùng
Chỉ dùng để nhỏ mắt.
Khi dùng
Hướng dẫn bệnh nhân cần thận trọng không chạm trực tiếp đầu lọ thuốc vào mắt để tránh nhiễm bẩn thuốc.
Sử dụng ở người lớn tuổi
Vì chức năng sinh lý ở người lớn tuổi thường suy giảm, cần thận trọng khi dùng thuốc này ở bệnh nhân lớn tuổi.
Sử dụng trong nhi khoa
Cần thận trọng khi dùng thuốc này, đặc biệt ở trẻ em dưới 2 tuổi. (Độ an toàn của thuốc này ở trẻ nhỏ và trẻ em chưa được thiết lập).
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Nếu xảy ra các tác dụng không mong muốn như nhìn mờ thoáng qua khi nhỏ thuốc, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi nhìn rõ.
Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng có thai nếu lợi ích điều trị mong đợi hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra do dùng thuốc. (Độ an toàn của thuốc này trong suốt thai kỳ chưa được thiết lập).
Chưa có thông tin về độc tính của sản phẩm này trên thai nhi.
Không rõ fluorometholon có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Không khuyến cáo cho con bú trong khi điều trị với thuốc này.
Chưa có dữ liệu về tương tác thuốc. Nếu bệnh nhân cần dùng đồng thời thuốc nhỏ mắt khác, hướng dẫn họ dùng thuốc đó trước và đợi sau 5 phút mới dùng thuốc này.
Tương kỵ
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C trong bao bì kín.
Vì các tiểu phân trong hỗn dịch có thể không phân tán tùy theo điều kiện bảo quản ngay cả sau khi lắc thuốc kỹ, nên bảo quản thuốc với đầu lọ hướng lên trên.
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Flumetholon 0.1%.
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Chào bạn Nghĩa,
Dạ Sản phẩm FLUMETHOLON 0,1% SANTEN 5ML - có giá 31.000đ ạ
Mọi chi tiết vui lòng để lại thông tin SĐT hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và hỗ trợ đặt hàng
Thân mến!
Chào bạn Bùi văn đức,
Sẽ có nhân viên liên hệ hỗ trợ mình ạ
Thân mến!
Chào bạn Trân,
Dạ Flumetholon 0.1% có giá là 31.000đ 1 hộp ạ.
Bạn vui lòng liên hệ hotline miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng ạ.
Thân mến!