Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Thương hiệu: STELLA
Thương hiệu: STELLA
Kết thúc sau
Thành phần: | Acetaminophen, Cafein, Phenylephrine |
Danh mục: | Thuốc ho & cảm |
Dạng bào chế: | Viên nén |
Xuất xứ thương hiệu: | Pháp |
Thuốc cần kê toa: | Không |
Đối tượng: | |
Số đăng ký: | VD-18109-12 |
Độ tuổi: | Trên 12 tuổi |
Cảnh báo: | Lái tàu xe, Phụ nữ có thai, Phụ nữ cho con bú |
Nhà sản xuất: | Stada |
Nước sản xuất: | France |
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Liên hệ 1800 6928 hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Liên hệ hotline hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Flucoldstad Stada là sản phẩm của Công ty TNHH Liên doanh STADA Việt Nam. Thuốc có thành phần gồm paracetamol, cafein, phenylephedrin hydroclorid, được chỉ định để giảm đau xoang, các triệu chứng cảm lạnh và cúm, bao gồm cả mệt mỏi và buồn ngủ.
Thuốc Flucoldstad Stada được bào chế dưới dạng viên nén bao phim hình thuôn dài, màu cam, hai mặt khum, vạch, và được đóng gói theo quy cách hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thành phần
Hàm lượng
Acetaminophen
500-mg
Cafein
25-mg
Phenylephrine
5-mg
Thuốc Flucoldstad Stada được chỉ định dùng để giảm đau xoang, các triệu chứng cảm lạnh và cúm, bao gồm cả mệt mỏi và buồn ngủ.
Paracetamol
Paracetamol là một dẫn xuất tổng hợp không gây nghiện của p-aminophenol. Paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt theo cơ chế tương tự với salicylat. Ở cùng liều lượng, paracetamol cho tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.
Paracetamol giúp giảm thân nhiệt ở người bị sốt nhưng hiếm khi làm hạ thân nhiệt ở người bình thường. Paracetamol ức chế yếu, thuận nghịch, không chuyên biệt trên cyclooxygenase ở liều 1 g mỗi ngày. Ở liều điều trị, paracetamol tác động rất ít trên hệ tim mạch và hệ hô hấp, tuy nhiên, ở liều độc, paracetamol có thể gây suy tuần hoàn, thở nhanh và nông.
Cafein
Cafein là dẫn xuất xanthin hoạt động mạnh nhất về kích thích hệ thần kinh trung ương, làm giảm mệt mỏi và tăng hoạt động tinh thần.
Phenylephrin
Phenylephrin chủ yếu tác động trực tiếp trên các thụ thể alpha-adrenergic. Ở liều điều trị, tác dụng chính của phenylephrin là gây co mạch. Sau khi uống các mạch máu ở niêm mạc mũi bị co thắt, làm giảm nghẹt mũi.
Paracetamol
Paracetamol hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 10 - 60 phút sau khi uống. Paracetamol phân bố trong hầu hết các mô của cơ thể. Thuốc qua được nhau thai và hiện diện trong sữa mẹ. Ở liều điều trị thông thường thuốc gắn kết với protein trong huyết tương hầu như không đáng kể, nhưng tăng lên khi nồng độ thuốc tăng. Thời gian bán thải khoảng 1 đến 3 giờ.
Paracetamol chuyển hóa qua gan và thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng kết hợp với glucuronic và sulfat. Dưới 5% thuốc được đào thải dưới dạng không thay đổi. Một chất chuyển hóa thứ yếu do sự hydroxyl hóa (N-acetyl-p-benzoquinoneimin) được sinh ra với lượng nhỏ trong gan và thận. Giải độc chất này bằng cách cho kết hợp với glutathion nhưng có thể tích lũy sau khi quá liều paracetamol và gây tổn thương tế bào.
Cafein
Cafein được hấp thu dễ dàng sau khi uống và phân bố rộng trong cơ thể. Cafein cũng được hấp thu qua da. Cafein dễ dàng vào hệ thần kinh trung ương và vào nước bọt, cafein cũng có mặt trong sữa mẹ ở nồng độ thấp và cafein đi qua nhau thai. Ở người lớn, cafein được chuyển hóa gần như hoàn toàn trong gan qua quá trình oxy hóa, demethyl hóa, và acetyl hóa, và được bài tiết trong nước tiểu. Thời gian bán thải ở người lớn khoảng 3 - 7 giờ.
Phenylephrin
Phenylephrin có sinh khả dụng đường uống thấp do hấp thu bất thường và bị chuyển hóa lần đầu bởi monoamin oxidase ở ruột và gan.
Thuốc Flucoldstad Stada dùng đường uống.
Người lớn, trẻ em từ 12 tuổi trở lên
Mỗi lần dùng từ 1 - 2 viên, có thể tăng lên 4 lần/ngày (nhưng không quá 8 viên một ngày).
Nhưng điều này không nên lặp lại thường xuyên mỗi 4 giờ.
Không nên dùng liền tục hơn 7 ngày mà không có sự tư vấn về y tế.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Paracetamol
Triệu chứng
Các dấu hiệu sớm của quá liều paracetamol (thường buồn nôn và nôn, có thể bao gồm chứng lơ mơ và đổ mồ hôi) thường xảy ra trong vòng 24 giờ. Đau bụng có thể là dấu hiệu đầu tiên của tổn thương gan, không phải lúc nào cũng xảy ra rõ ràng trong 24 - 48 giờ mà đôi khi có thể bị trì hoãn cho đến 4 - 6 ngày sau khi uống.
Tổn thương gan thường tối đa 72 đến 96 giờ sau khi uống. Những tổn thương có thể xảy ra như suy gan, bệnh não, hôn mê, và chết. Các biến chứng của suy gan bao gồm nhiễm toan, phù não, xuất huyết, hạ đường huyết, hạ huyết áp, nhiễm trùng, và suy thận.
Điều trị
Có thể sử dụng than hoạt tính để làm giảm sự hấp thụ qua đường tiêu hóa, nếu dùng quá liều trong vòng 1 giờ hay đã uống nhiều hơn 150 mg paracetamol/kg cân nặng. Đo nồng độ paracetamol trong huyết tương được càng sớm càng tốt, nhưng phải trong vòng 4 giờ sau khi uống. Điều trị bằng thuốc giải độc nên được bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi nghi ngờ uống paracetamol quá liều và không cần đợi kết quả xét nghiệm.
Acetylcystein có hiệu quả nhất khi dùng trong 8 giờ đầu tiên sau khi uống quá liều và hiệu quả giảm dần sau đó. Truyền tĩnh mạch acetylcystein khi bệnh nhân bị suy gan kịch phát tiến triển nhằm làm giảm tổn thương và tử vong. Methionin, giống như acetylcysteine. Tuy nhiên, không hiệu quả nếu việc điều trị bị trì hoãn, hư hại gan xảy ra nhanh hơn và nặng hơn nếu bắt đầu điều trị bằng methionin muộn hơn 10 giờ.
Cafein
Triệu chứng
Quá liều cafein có thể dẫn đến đau vùng thượng vị, nôn mửa, tăng bài niệu, nhịp tim nhanh hoặc loạn nhịp tim, kích thích hệ thần kinh trung ương (mất ngủ, bồn chồn, phấn khích, kích động, hốt hoảng, run và co giật).
Điều trị
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, nhưng có thể sử dụng các biện pháp hỗ trợ.
Phenylephrin
Triệu chứng
Quá liều phenylephrin có thể gây ra cao huyết áp, nhức đầu, co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, dị cảm, hoặc nôn mửa.
Điều trị
Điều trị lâm sàng thích hợp. Tăng huyết áp nặng có thể điều trị bằng thuốc phentolamin.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Flucoldstad Stada, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Paracetamol
Các tác dụng phụ của paracetamol hiếm và thường nhẹ.
Phản ứng huyết học bao gồm giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính, và mất bạch cầu hạt.
Da phát ban và phản ứng quá mẫn khác đôi khi xảy ra.
Cafein
Mất ngủ, bồn chồn, căng thẳng và mê sảng nhẹ.
Phenylephrin
Tăng huyết áp kéo dài.
Nhịp tim nhanh hoặc phản xạ nhịp tim chậm.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Flucoldstad Stada chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Sử dụng đồng thời với các thuốc thông mũi cường giao cảm khác.
U tế bào ưa crom.
Tăng nhãn áp góc đóng.
Suy gan hoặc suy thận nặng, tăng huyết áp, cường giáp, bệnh tiểu đường, và bệnh tim.
Bệnh nhân dùng thuốc chống trầm cảm ba vòng, hoặc thuốc chẹn beta.
Những người đang dùng hoặc những người đã dùng IMAO trong vòng hai tuần qua.
Nên dùng thận trọng cho bệnh nhân:
Bị suy giảm chức năng thận hoặc gan, hay, bệnh nhân nghiện rượu.
Có tiền sử loét dạ dày, tá tràng.
Loạn nhịp tim, hồi hộp.
Nhịp tim chậm.
Phì đại tuyến tiền liệt.
Xơ cứng động mạch nặng.
Mạch máu ngoại biên hoặc mạc treo có huyết khối.
Bệnh nhân nên ngừng sử dụng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ nếu các triệu chứng kéo dài hơn 7 ngày hoặc có sốt kèm theo, hoặc nếu lo lắng, chóng mặt, hoặc bị mất ngủ trong thời gian điều trị.
Dùng thận trọng cho trẻ em và người cao tuổi đối với thuốc có chứa phenylephrin.
Bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc nếu thấy bị chóng mặt.
Sản phẩm này không được khuyến cáo sử dụng trong thai kỳ do có chứa phenylephrin và cafein. Nguy cơ tiềm ẩn liên quan đến cafein khi mang thai là trọng lượng trẻ sơ sinh thấp và nguy cơ sẩy thai tự nhiên tăng.
Cần tư vấn y tế khi sử dụng thuốc này trong thời gian cho con bú vì cafein trong sữa mẹ có thể có tác dụng kích thích trên trẻ sơ sinh bú sữa mẹ và phenylephrin có thể được bài tiết trong sữa mẹ.
Các chất ức chế monoamine oxidase (bao gồm cả moclobermide)
Tương tác gây tăng huyết áp xảy ra giữa các amin giao cảm, chẳng hạn như phenylephrin và chất ức chế monoamin oxidase.
Amin cường giao cảm
Sử dụng đồng thời phenylephrin với các amin cường giao cảm khác có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ trên tim mạch.
Beta-blocker và thuốc hạ áp khác (bao gồm cả debrisoquin, guanethidin, reserpin, methyldopa)
Phenylephrin có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hạ huyết áp chẹn beta. Làm tăng nguy cơ tăng huyết áp và các tác dụng phụ tim mạch khác.
Thuốc chống trầm cảm ba vòng (ví dụ như amitriptylin)
Làm tăng nguy cơ gây tác dụng phụ trên tim mạch với phenylephrin.
Digoxin và các glycosid tim
Sử dụng đồng thời phenylephrin với digoxin hoặc các glycoside tim có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp hoặc đau tim.
Alkaloid của nấm cựa gà và methylsergid
Tăng nguy cơ nhiễm độc nấm cựa gà.
Warfarin và coumarin khác
Khi sử dụng thường xuyên hàng ngày và kéo dài paracetamol, tác dụng chống đông máu của warfarin và các coumarin có thể được tăng cường với tăng nguy cơ chảy máu, liều không thường xuyên không có ảnh hưởng đáng kể.
Rượu
Uống rượu quá nhiều có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây ngộ độc cho gan.
Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin)
Gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan có thể làm tăng tính độc hại cho gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất gây độc hại gan.
Isoniazid
Dùng đồng thời isoniazid với paracetamol có thể làm tăng độc tính cho gan, nhưng chưa xác định chính xác cơ chế của tương tác này.
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Flucoldstad Stada.
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Rửa sạch các lát gừng và nhai trực tiếp, nuốt từ từ mỗi khi ho. Hoặc thêm gừng và mật ong vào cốc nước nóng, khuấy đều, uống sau khi nguội. Ngày uống 3 - 4 lần là cách trị ho hiệu quả nhất cho người lớn.
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Hãy là người đầu tiên bình luận sản phẩm này