Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Thương hiệu: Navana
Thương hiệu: Navana
Kết thúc sau
Thành phần: | Esomeprazol |
Danh mục: | Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét |
Dạng bào chế: | Viên nang cứng |
Xuất xứ thương hiệu: | Bangladesh |
Thuốc cần kê toa: | Có (Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ) |
Số đăng ký: | VN-16211-13 |
Độ tuổi: | Trên 12 tuổi |
Cảnh báo: | Phụ nữ có thai, Suy gan thận, Phụ nữ cho con bú |
Nhà sản xuất: | Euro |
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Liên hệ 1800 6928 hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Liên hệ hotline hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Europanta 40 của công ty Navana Pharmaceuticals Ltd., thành phần chính chứa pantoprazole (dưới dạng pantoprazole natri sesquihydrate), là thuốc dùng để ức chế tiết acid dạ dày.
Europanta 40 được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột, hộp 3 vỉ x 10 viên.
Thành phần
Hàm lượng
Esomeprazol
40-mg
Thuốc Europanta 40 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Pantoprazole là một dẫn xuất của benzimidazol, nó ức chế sự bài tiết acid ở dạ dày bằng một tác động chuyên biệt trên bơm proton ở tế bào viền.
Pantoprazole được chuyển đổi thành dạng có hoạt tính trong các tiểu quản nằm ở tế bào viền, thuốc ức chế enzyme H+/K+ - ATPase, là giai đoạn cuối cùng sản xuất ra acid dạ dày. Khả năng ức chế của pantoprazole phụ thuộc vào liều lượng và có tác động trên cả sự bài tiết acid cơ bản cũng như khi bị kích thích.
Trên phần lớn bệnh nhân, các triệu chứng sẽ được cải thiện sau 2 tuần. Cũng như với các thuốc ức chế bơm proton và ức chế thụ thể H2 khác, việc điều trị với pantoprazole có thể gây ra sự giảm acid ở dạ dày và do đó làm tăng gastrin theo tỷ lệ giảm acid. Tuy nhiên sự gia tăng gastrin có thể đảo nghịch.
Pantoprazole có thể ức chế sự bài tiết acid độc lập với sự kích thích bởi các tác nhân khác nhau (acetylcholin, histamin, gastrin) và tác động này là như nhau khi dùng pantoprazole ở dạng uống hoặc tiêm tĩnh mạch.
Pantoprazole được hấp thu nhanh sau khi uống. Thời gian bán hủy vào khoảng 1 giờ và sinh khả dụng là 77%. Thời gian bán thải trung bình huyết tương không tương quan với thời gian ức chế bài tiết acid do thuốc tập trung ở tế bào thành của dạ dày. Tỷ lệ gắn kết của pantoprazole với huyết tương rất cao (khoảng 98%) và được chuyển hóa qua hệ thống cytochrome P450.
Khả năng tích tụ thuốc trong cơ thể chưa được ghi nhận. Các chất chuyển hóa chủ yếu được bài tiết qua nước tiểu (80%) và qua phân (20%). Sản phẩm chính của quá trình chuyển hóa là demethyl - pantoprazole là một sulphat liên hợp có thời gian bán hủy là 1,5 giờ.
Dùng đường uống. Viên nén bao tan trong ruột Europanta phải được nuốt nguyên cả viên, không được bẻ hoặc nhai nát.
Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.
Liều lượng phải được điều chỉnh cho phù hợp với tình trạng lâm sàng của từng bệnh nhân.
Chỉ dùng cho người lớn.
Liều đề nghị thông thường đối với loét tá tràng, loét dạ dày, viêm thực quản trào ngược ở người lớn là 1 viên (40 mg), 1 lần/ngày.
Trong một vài trường hợp đặc biệt, liều dùng có thể tăng lên 2 viên/ngày, chia làm 2 lần.
Trẻ em: Chưa có nghiên cứu về sử dụng pantoprazole cho trẻ em. Do đó không sử dụng viên nén bao tan trong ruột Europanta cho trẻ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Có rất ít trường hợp quá liều pantoprazole được ghi nhận. Các liều tiêm truyền pantoprazole 378, 230, và 266 mg/kg (gấp 38, 46 và 177 lần liều gợi ý trên người tính trên diện tích bề mặt da) gây tử vong ở chuột cống, chuột nhắt và chó. Các triệu chứng độc tính cấp như mất thăng bằng, gập người, méo miệng, lệch người, mất phản xạ thính giác và rùng mình.
Pantoprazole không được loại trừ bằng thẩm tách. Trong trường hợp quá liều, nên dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Europanta 40, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Gần 5% các trường hợp có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn trên lâm sàng:
Thường gặp
Tiêu chảy, buồn nôn và đau đầu.
Ít gặp
Hệ thần kinh và giác quan: Rối loạn giấc ngủ, hoa mắt.
Hệ tiêu hóa: Đau bụng, đầy hơi, táo bón, khô miệng, tăng enzym gan, nôn.
Da và mô mềm: Ban da, ngoại ban, mẩn ngứa.
Toàn thần: Suy nhược, mệt mỏi, khó chịu.
Hiếm gặp
Hệ miễn dịch: Mẫn cảm (như phản ứng quá mẫn và shock phản vệ).
Hệ dinh dưỡng và chuyển hóa: Tăng lipid huyết và tăng triglycerid, cholesterol, thay đổi cân nặng.
Hệ thần kinh và giác quan: Trầm cảm, loạn thị, nhìn mờ.
Gan: Tăng bilirubin.
Da và các mô dưới da: Mày đay, phù mạch.
Hệ cơ xương và các mô liên kết: Nhức khớp, đau cơ.
Cơ quan sinh sản, ngực: Vú to ở nam.
Rối loạn chung và tại nơi dùng thuốc: Tăng thân nhiệt, phù ngoại biên.
Rất hiếm gặp
Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
Hệ thần kinh: Mất phương hướng.
Ngoài ra có thể gặp các tác dụng ngoại ý sau: Hạ natri máu, ảo giác, co giật, tổn thương tế bào gan, vàng da, suy tế bào gan, hội chứng Stevens - Johnson, hội chứng Lyell, hồng ban đa dạng, da nhạy cảm với ánh sáng, viêm thận kē.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Europanta 40 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với pantoprazole natri hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy chức năng gan, nồng độ các men gan phải được theo dõi cẩn thận.
Bệnh nhân cần được chẩn đoán bằng phương pháp nội soi trước khi điều trị với pantoprazole nhằm loại trừ bệnh u ác tính ở dạ dày và thực quản vì việc điều trị với pantoprazole có thể cải thiện các triệu chứng và do đó làm chẩn đoán trễ nguyên nhân gây bệnh.
Do chưa có nghiên cứu về sử dụng pantoprazole cho trẻ em, vì vậy không sử dụng pantoprazole cho trẻ.
Không thấy có báo cáo liên quan.
Kinh nghiệm lâm sàng về sử dụng pantoprazole cho phụ nữ có thai còn hạn chế. Trong các nghiên cứu về sinh sản ở động vật, các dấu hiệu về độc tính trên bào thai dạng nhẹ được ghi nhận ở liều trên 5 mg/kg. Do đó không sử dụng pantoprazole cho phụ nữ mang thai.
Chưa biết thuốc có được bài tiết qua sữa mẹ hay không, do đó không sử dụng pantoprazole cho phụ nữ cho con bú hoặc ngừng cho con bú nếu bắt buộc phải dùng thuốc.
Pantoprazole được chuyển hóa ở gan thông qua hệ thống cytochrome P450. Vì thế, tương tác thuốc giữa pantoprazole và các thuốc có cùng con đường chuyển hóa là không thể loại trừ. Các thuốc được liệt kê dưới đây đã được ghi nhận là có tương tác không đáng kể với pantoprazole: Diazepam, warfarin, theophyllin, digoxin, fenitoin, carbamazepin, diclofenac, glibenclamid, nifedipin và metoprolol.
Việc sử dụng pantoprazole đồng thời với các thuốc có độ hấp thu phụ thuộc vào độ pH như ketoconazol cần được theo dõi chặt chẽ.
Không có tương tác thuốc nào với các thuốc kháng acid được ghi nhận.
Giữ thuốc nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng và ẩm.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.
Nhà sản xuất: công ty Navana Pharmaceuticals Ltd..
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Europanta 40.
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Hãy là người đầu tiên bình luận sản phẩm này