Thương hiệu: PHIL
Thương hiệu: PHIL
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Liên hệ 1800 6928 hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Liên hệ hotline hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Thuốc Esliver được sử dụng để điều trị hỗ trợ rối loạn chức năng gan do thuốc, do chế độ dinh dưỡng và thiểu năng gan. Esliver có chứa 24 loại vitamin thiết yếu, acid amin và các yếu tố tạo máu.
Esliver được bào chế dưới dạng viên nang mềm, hơi dài, màu đỏ. Vỏ hộp được thiết kế với 2 màu bạc và xanh dương đậm, số đăng ký VD – 14882 – 11. Quy cách đóng gói là hộp 5 vỉ x 10 viên hoặc hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thành phần
Hàm lượng
Choline
50-mg
L-Methionin
50-mg
Inositol
50-mg
Lecithin
316-mg
Cao gan
32,4-mg
Tocopherol acetate
10-IU
Riboflavin
2,5-mg
Acid Ascorbic
10-mg
Thiamin
3,1-mg
Pyridoxine
2,5-mg
Nicotinamid
10-mg
L-Cysteine
5-mg
Glutathione
2,5-mg
desoxycholic acid
12,5-mg
Thioctic acid
2,5-mg
Pantothenate
10-mg
Cyanocobalamin
32,4-Mcg
L-Arginine HCL
2,5-mg
L-Glutamin
5-mg
L-aspartic
5-mg
L-Ornithin
3,2-mg
Amino acid
50-mg
Sắt
324-Mcg
Bột gan khô
32.4-mg
Thuốc Esliver được chỉ định:
Ðiều trị hỗ trợ trong các trường hợp: Rối loạn chức năng gan do thuốc, do chế độ dinh dưỡng và thiểu năng gan.
Chưa có báo cáo.
Chưa có báo cáo.
Uống cả viên thuốc với nước lọc sau khi ăn, không nhai nát viên.
1 viên nang x 2 – 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Esliver, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thỉnh thoảng: Khó chịu ở dạ dày, tiêu chảy, táo bón, phát ban, nóng bừng. Trong trường hợp này cần ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Đôi khi: Cảm giác chán ăn, nôn, khó chịu ở dạ dày hoặc tiêu chảy.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Esliver chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Không dùng cho bệnh nhân quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
L - methionine:
Nicotinamide:
Cyanocobalamin:
Nếu các triệu chứng không được cải thiện sau khi dùng thuốc được một tháng, phải ngừng dùng thuốc và tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc cho các đối tượng sau: Trẻ em dưới 1 tuổi, bệnh nhân đang được bác sĩ điều trị bệnh khác.
Trẻ em cần uống thuốc dưới sự giám sát của người lớn.
L - methionine:
Ở những người bệnh đã bị suy gan, methionine có thể làm cho tổn thương gan nặng thêm, cần thận trọng khi dùng methionine cho người bệnh bị bệnh gan nặng.
Ở những người bệnh đã bị suy gan/tổn thương gan, methionine có thể làm bệnh về não do gan tiến triển mạnh. Không được dùng methionine để điều trị ngộ độc paracetamol nếu đã quá 12 giờ tính từ lúc uống thuốc quá liều.
Nicotinamide:
Khi sử dụng nicotinamide với liều cao cho những trường hợp sau: Tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút, và bệnh đái tháo đường.
Riboflavin:
Sự thiếu riboflavin thường xảy ra khi thiếu những vitamin nhóm B khác.
Chưa có báo cáo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc nhân viên y tế.
Do độ an toàn của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ có thai chưa được xác định nên chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai khi đã cân nhắc lợi ích của việc điều trị so với nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi.
Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc nhân viên y tế.
Acid ascorbic (Vitamin C):
Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
Vì vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa khử. Sự có mặt vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử đồng (II) sulfat và giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxidase.
Tocopherol acetate (Vitamin E): Vitamin E đối kháng với tác dụng của vitamin K, làm tăng thời gian đông máu.
L - methionine: Methionine có thể làm giảm tác dụng của levodopa. Cần tránh dùng methionine liều cao ở người bệnh đang được điều trị bằng levodopa.
Nicotinamide:
Sử dụng nicotinamide đồng thời với chất ức chế men khử HMG – CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân (rhabdomyolysis).
Sử dụng nicotinamide đồng thời với thuốc chẹn alpha - adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
Khẩu phần ăn và/ hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với nicotinamide.
Sử dụng nicotinamide đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.
Không nên dùng đồng thời nicotinamide với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
Pyridoxine HCl:
Pyridoxine làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa - carbidopa hoặc levodopa - benserazid.
Pyridoxine có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxine.
Riboflavin:
Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột.
Probenecid sử dụng củng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.
Trong hộp kín, nơi khô mát, dưới 30°C.
Năm 2004, PHIL Inter Pharma được thành lập bởi PHIL International - nhà xuất khẩu dược phẩm hàng đầu tại Hàn Quốc. 2016, EU - GMP chứng nhận dây chuyền sản xuất Softgel và hệ thống kiểm soát chất lượng của công ty, thông qua sự kiểm duyệt nghiêm ngặt của MHRA. Đến năm 2019, có tổng cộng 137 sản phẩm đang được bán trên thị trường trong và ngoài nước.
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Esliver.
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Hãy là người đầu tiên bình luận sản phẩm này