Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Thương hiệu: VIDIPHA
Thương hiệu: VIDIPHA
Kết thúc sau
Danh mục: | Macrolid |
Thành phần chính: | Erythromycin |
Dạng bào chế: | Viên nén bao phim |
Quy cách: | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Chỉ định: | Viêm tai giữa, Viêm tai ngoài, Viêm niệu đạo, Lupus ban đỏ, Viêm phế quản cấp tính, Sốt thấp khớp, Lậu, Giang mai, Viêm đường hô hấp trên, Viêm phế quản mạn tính, Viêm phổi, Bạch hầu |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam |
Nhà sản xuất: | Vidipha |
Công dụng: | Erythromycin 500 mg của công ty cổ phần hóa - dược phẩm Mekophar, có thành phần chính erythromycin, đây là thuốc dùng để điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và các mô mềm, các cơ quan tiết niệu - sinh dục, đường tiêu hóa. |
Thuốc cần kê toa: | Có (Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ) |
Số đăng ký: | VD-25787-16 |
Độ tuổi: | Trên 8 tuổi |
Cảnh báo: | Lái tàu xe, Phụ nữ có thai, Suy gan thận, Phụ nữ cho con bú |
Chống chỉ định: | Suy thận cấp, Suy thận mạn, Viêm túi mật, Rối loạn tâm thần, Suy gan, Điếc, Ù tai, Dị ứng thuốc, Rối loạn nhịp tim |
Nước sản xuất: | Viet Nam |
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Erythromycin 500 mg của công ty cổ phần hóa - dược phẩm Mekophar, có thành phần chính erythromycin, đây là thuốc dùng để điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và các mô mềm, các cơ quan tiết niệu - sinh dục, đường tiêu hóa.
Thành phần
Hàm lượng
Erythromycin
500-mg
Erythromycin 500 mg chỉ định sử dụng trong các trường hợp:
Các nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và các mô mềm, các cơ quan tiết niệu - sinh dục, đường tiêu hóa.
Phối hợp với neomycin đề phòng nhiễm khuẩn khi tiến hành phẫu thuật ruột.
Dùng thay thế các kháng sinh β-Lactam ở những bệnh nhân dị ứng penicillin.
Dùng thay thế penicillin trong dự phòng dài hạn thấp khớp cấp.
Erythromycin là kháng sinh nhóm macrolide, có phổ tác dụng rộng. Các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm với erythromycin:
Khả dụng sinh học của erythromycin thay đổi từ 30 - 65% tùy theo loại muối. Viên bao phim (base và stearate) dễ mất hoạt tính bởi dịch vị, tốt nhất nên uống vào lúc đói. Erythromycin đào thải chủ yếu vào mật, từ 2 - 5% liều uống đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi.
Nên uống thuốc vào lúc đói, nếu bị kích ứng tiêu hóa thì uống trong khi ăn.
Theo chỉ định của bác sĩ.
Liều đề nghị
Người lớn: Uống 500 – 1000 mg/lần, ngày 2 - 3 lần.
Trẻ em: Uống 30 – 50 mg/kg/ngày, chia 2 - 3 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều erythromycin thường có triệu chứng đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy, mất thính lực (tạm thời).
Cách xử trí
Cho dùng epinephrine, corticosteroid và thuốc kháng histamin để xử trí các phản ứng dị ứng; thụt rửa dạ dày để loại trừ thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể; và khi cần dùng các biện pháp hỗ trợ.
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Erythromycin 500 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Một số tác dụng phụ được ghi nhận trong các nghiên cứu trên người dùng thuốc này là:
Thường gặp: Đau bụng, nôn, tiêu chảy, ngoại ban.
Ít gặp: Mày đay.
Hiếm gặp: Loạn nhịp tim, tăng transaminase, tăng bilirubin huyết, điếc có hồi phục.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy ngưng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Erythromycin 500 mg chống chỉ định với trường hợp:
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân trước đây đã dùng erythromycin mà có rối loạn về gan, bệnh nhân có tiền sử bị điếc, bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
Phối hợp với terfenadine, astemizole.
Trước khi dùng erythromycin, bạn nên lưu ý một số điều sau:
Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy.
Thời kỳ mang thai
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai. Nếu cần thiết sử dụng nên tham khảo ý kiến bác sĩ để cân nhắc lợi ích và nguy cơ.
Thời kỳ cho con bú
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú. Nếu cần thiết sử dụng nên hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho trẻ.
Chống chỉ định dùng phối hợp astemizole hoặc terfenadine với erythromycin vì nguy cơ độc với tim như xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất và tử vong.
Cần thận trọng khi dùng erythromycin cùng với các thuốc sau đây:
Erythromycin làm giảm sự thanh thải trong huyết tương và kéo dài thời gian tác dụng của alfentanil.
Erythromycin có thể ức chế chuyển hóa của carbamazepine và acid valproic, làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương và làm tăng độc tính.
Erythromycin có thể đẩy hoặc ngăn chặn không cho chloramphenicol hoặc lincomycin gắn với tiểu đơn vị 50S của ribosome vi khuẩn, do đó đối kháng tác dụng của những thuốc này.
Các thuốc kìm khuẩn có thể ảnh hưởng đến tác dụng diệt khuẩn của penicillin trong điều trị viêm màng não hoặc các trường hợp cần có tác dụng diệt khuẩn nhanh. Tốt nhất là tránh phối hợp.
Erythromycin làm tăng nồng độ của digoxin trong máu do tác động lên hệ vi khuẩn đường ruột làm cho digoxin không bị mất hoạt tính.
Erythromycin làm giảm sự thanh thải của các xanthine như aminophylline, theophylline, caffeine, do đó làm tăng nồng độ của những chất này trong máu. Nếu cần, phải điều chỉnh liều.
Erythromycin có thể kéo dài quá mức thời gian prothrombin và làm tăng nguy cơ chảy máu khi điều trị kéo dài bằng warfarin, do làm giảm chuyển hóa và độ thanh thải của thuốc này; cần phải điều chỉnh liều warfarin và theo dõi chặt chẽ thời gian prothrombin.
Erythromycin làm giảm độ thanh thải của midazolam hoặc triazolam và làm tăng tác dụng của những thuốc này.
Dùng liều cao erythromycin với các thuốc có độc tính với tai ở người bệnh suy thận có thể làm tăng tiềm năng độc tính với tai của những thuốc này.
Phối hợp erythromycin với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng tiềm năng độc với gan.
Erythromycin làm tăng nồng độ cyclosporin trong huyết tương và tăng nguy cơ độc với thận.
Erythromycin ức chế chuyển hóa của ergotamine và làm tăng tác dụng co thắt mạch của thuốc này.
Dùng erythromycin cùng với lovastatin có thể làm tăng nguy cơ tiêu cơ vân.
Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Hãy là người đầu tiên bình luận sản phẩm này