Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Thương hiệu: HASAN
Thương hiệu: HASAN
Kết thúc sau
Thành phần: | Paracetamol |
Danh mục: | Thuốc giảm đau (không opioid) & hạ sốt |
Dạng bào chế: | Dạng bột |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam |
Thuốc cần kê toa: | Không |
Đối tượng: | |
Số đăng ký: | VD-22661-15 |
Độ tuổi: | Trên 2 tuổi |
Cảnh báo: | Suy gan |
Nhà sản xuất: | Cty Tnhh Hasan-Dermapharm |
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Liên hệ 1800 6928 hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Liên hệ hotline hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Efferhasan 150 mg là sản phẩm của Công ty TNHH Hasan–Dermapharm, với thành phần chính Paracetamol, là thuốc dùng để hạ sốt, giảm đau mức nhẹ tới trung bình.
Thành phần
Hàm lượng
Paracetamol
150-mg
Thuốc Efferhasan 150 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp: Hạ sốt và giảm đau và từ nhẹ đến trung bình, đặc biệt ở người bệnh chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylate.
Thuốc có tác động tốt trên những cơn đau nhẹ không thuộc nguồn gốc nội tạng như cảm lạnh, cảm cúm, đau đầu, đau tai, viêm họng, sốt xuất huyết, nhiễm khuẩn, nhiễm siêu vi, viêm amidan, nhổ răng, mọc răng, đau răng, các phản ứng sau tiêm ngừa, sau phẫu thuật, đau cơ–xương, bong gân, đau khớp...
Paracetamol là thuốc giảm đau–hạ sốt nhưng không có hiệu quả điều trị viêm. Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở bệnh nhân sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
Paracetamol với liều điều trị ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid–base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylate. Vì paracetamol chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không tác dụng trên tiểu cầu hay thời gian chảy máu.
Hấp thu
Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thức ăn giàu carbon hydrate làm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.
Phân bố
Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.
Chuyển hóa
Paracetamol liên hợp trong gan với acid glucuronic (khoảng 60%), acid sulfuric (khoảng 35%), hoặc cysteine (khoảng 3%). Cũng phát hiện thấy một lượng nhỏ những chất chuyển hóa hydroxyl–hóa và khử acetyl. Trẻ nhỏ ít khả năng glucuro liên hợp với thuốc hơn so với người lớn.
Paracetamol bị N-hydroxyl hóa bởi cytochrome P450 tạo thành N-acetyl-benzoquinonimine có tính phản ứng cao. Chất chuyển hóa này bình thường bị khử hoạt tính bởi nhóm sulfhydryl trong glutathione.
Thải trừ
Nửa đời huyết tương của paracetamol là 1,25 – 3 giờ, có thể kéo dài với liều gây độc hoặc ở bệnh nhân có thương tổn gan. Sau liều điều trị, có thể tìm thấy 90 – 100% thuốc trong nước tiểu trong ngày thứ nhất.
Thuốc dùng đường uống. Hòa tan cốm thuốc trong nước, uống sau khi cốm thuốc tan hoàn toàn.
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi
Uống 2 – 4 gói/lần mỗi 4 – 6 giờ, tối đa 16 gói/ngày.
Trẻ em
Uống mỗi 4 – 6 giờ khi cần thiết, tối đa 4 lần/24 giờ với các liều như sau:
1 – 5 tuổi: 1/2 – 1 gói/lần.
6 – 12 tuổi: 1 – 2 gói/lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (7,5 – 10 g/ngày trong 1 – 2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày.
Triệu chứng
Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
Buồn nôn, nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 – 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc. Methemoglobin–máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p-aminophenol. Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobin dễ hơn người lớn sau khi uống paracetamol.
Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thể có kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động, mê sảng. Tiếp theo có thể ức chế hệ thần kinh trung ương, hạ thân nhiệt, suy hô hấp – tuần hoàn, trụy mạch, sốc. Cơn co giật nghẹt thở gây tử vong có thể xảy ra. Thường hôn mê xảy ra trước khi chết đột ngột hoặc sau vài ngày hôn mê.
Dấu hiệu lâm sàng thương tổn gan rõ rệt trong vòng 2 – 4 ngày sau khi uống liều độc. Suy thận cấp cũng xảy ra ở một số bệnh nhân. Ở những trường hợp không tử vong, thương tổn gan phục hồi sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng.
Xử trí
Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl như N-acetylcysteine bổ sung dự trữ glutathione ở gan. Phải cho uống N-acetylcysteine ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol.
Điều trị với N-acetylcysteine có hiệu quả hơn khi cho uống thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N –acetylcysteine với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha.
Cho uống N-acetylcysteine với liều đầu tiên là 140 mg/kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơ hại gan thấp.
Nếu không có N-acetylcysteine, có thể dùng methionine. Ngoài ra, có thể dùng than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối để làm giảm hấp thu paracetamol.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Efferhasan 150 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Phản ứng da: Ban đỏ, ban rát sần ngứa, mày đay (đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc).
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Huyết học: Rối loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu), thiếu máu.
Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Phản ứng quá mẫn: Phù thanh quản, phù mạch, các phản ứng kiểu phản vệ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Efferhasan 150 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với paracetamol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase.
Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị.
Phải dùng paracetamol thận trọng ở bệnh nhân có thiếu máu từ trước. Bởi chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol. Nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
Dùng thận trọng với bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc thận.
Không được dùng paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn hoặc quá 5 ngày ở trẻ em, trừ khi do bác sĩ hướng dẫn. Bởi đau nhiều và kéo dài có thể là dấu hiệu của một tình trạng bệnh lý cần bác sĩ chẩn đoán và điều trị có giám sát.
Không dùng paracetamol cho người lớn và trẻ em để tự điều trị sốt cao (trên 39,5oC), sốt kéo dài trên 3 ngày hoặc sốt tái phát, trừ khi do bác sĩ hướng dẫn. Bởi sốt như vậy có thể là dấu hiệu của một bệnh nặng cần được bác sĩ chẩn đoán nhanh chóng.
Để giảm thiểu nguy cơ quá liều, không nên cho trẻ em uống quá 5 liều paracetamol để giảm đau hoặc hạ sốt trong vòng 24 giờ, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven–Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe và vận hành máy móc.
Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với sự phát triển của thai nhi. Do đó chỉ nên dùng paracetamol ở người mang thai khi thật cần thiết.
Nghiên cứu ở người mẹ dùng paracetamol sau khi sinh cho con bú không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandione.
Dùng đồng thời paracetamol với phenothiazine và liệu pháp hạ nhiệt gây hạ sốt nghiêm trọng.
Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturate, carbamazepine), isoniazide có thể làm tăng độc tính của paracetamol đối với gan.
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm.
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Efferhasan 150 mg.
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Hãy là người đầu tiên bình luận sản phẩm này