Domever 25
Tên thuốc gốc: | Spironolactone |
Thương hiệu: | Domesco |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam |
Quy cách: | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Mã sản phẩm: | 00010031 |
Gọi đặt mua: 1800.6928 (7:30-22:00)
Thuốc ‘Domever 25’ Là gì?
Domever 25mg điều trị cổ trướng do xơ gan; Phù gan, phù thận, phù tim khi các thuốc chữa phù khác kém tác dụng, đặc biệt khi có nghi ngờ chứng tăng aldosteron; Tăng huyết áp, khi cách điều trị khác kém tác dụng hoặc không thích hợp; Tăng aldosteron tiên phát, khi không thể phẫu thuật.
Thành phần của ‘Domever 25’
- Dược chất chính: Spironolactone
- Loại thuốc: Thuốc lợi tiểu giữ kali
- Dạng thuốc, hàm lượng: ộp 2 vỉ x 10 viên nén
Công dụng của ‘Domever 25’
- Cổ trướng do xơ gan.
- Phù gan, phù thận, phù tim khi các thuốc chữa phù khác kém tác dụng, đặc biệt khi có nghi ngờ chứng tăng aldosteron.
- Tăng huyết áp, khi cách điều trị khác kém tác dụng hoặc không thích hợp.
- Tăng aldosteron tiên phát, khi không thể phẫu thuật
Liều dùng của ‘Domever 25’
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống
Liều dùng
Người lớn:
Lợi tiểu khi phù kháng trị do xơ gan, hội chứng thận hư, suy tim sung huyết, đặc biệt nghi ngờ có tăng aldosteron, thường phối hợp với furosemid, các thiazid hoặc các thuốc lợi tiểu tương tự:
-
Liều ban đầu 25 – 200 mg/ngày, chia 2 – 4 lần, dùng ít nhất 5 ngày.
-
Liều duy trì 75 – 400 mg/ngày, chia 2 – 4 lần.
Chống tăng huyết áp:
-
Liều ban đầu 50 – 100 mg/ngày, chia 2 – 4 lần, dùng ít nhất 2 tuần.
-
Liều duy trì điều chỉnh theo từng người bệnh.
Tăng aldosteron tiên phát: 100 – 400 mg/ngày, chia 2 – 4 lần trước khi phẫu thuật. Liều thấp nhất có hiệu quả có thể duy trì trong thời gian dài đối với người bệnh không thể phẫu thuật.
Trẻ em:
Lợi tiểu hoặc trị tăng huyết áp, cổ trướng do xơ gan: liều ban đầu uống 1 – 3 mg/kg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia 2 – 4 lần, liều được điều chỉnh sau 5 ngày.
Làm gì khi dùng quá liều?
Biểu hiện: Lo lắng, lẫn lộn, yếu cơ, khó thở.
Xử lý: Rửa dạ dày, dùng than hoạt. Kiểm tra cân bằng điện giải và chức năng thận. Ðiều trị hỗ trợ. Nếu tăng kali huyết có thay đổi điện tâm đồ: Tiêm tĩnh mạch natri bicarbonat, calci gluconat; cho uống nhựa trao đổi ion (natri polystyren sulfonat - biệt dược Kayexalate....) để thu giữ các ion kali, làm giảm nồng độ kali máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ của ‘Domever 25’
Các phản ứng không liên quan đến liều dùng trong ngày và thời gian điều trị. Nguy cơ phản ứng có hại thấp khi dùng liều thấp hơn 100 mg. Thông thường nhất là to vú đàn ông do tăng nồng độ prolactin nhưng thường hồi phục sau điều trị. Tăng kali huyết luôn phải được xem xét ở những người giảm chức năng thận. Nguy cơ này thấp khi dùng liều dưới 100 mg/ngày ở người có chức năng thận bình thường, với điều kiện không dùng thêm kali và phải kiểm soát việc nhận kali qua ăn uống không theo chế độ.
-
Thường gặp: Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, liệt dương, ngủ gà.Nội tiết: Tăng prolactin, to vú đàn ông, chảy sữa nhiều, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, chảy máu sau mãn kinh. Tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn.
-
Ít gặp: Da: Ban đỏ, ngoại ban, mày đay.. Chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm natri huyết.. Thần kinh: Chuột rút/ co thắt cơ, dị cảm.. Sinh dục tiết niệu: Tăng creatinin huyết thanh.
-
Hiếm gặp: Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
Lưu ý của ‘Domever 25’
Thận trọng khi sử dụng
Tình trạng có nguy cơ tăng kali huyết như khi suy giảm chức năng thận và khi phối hợp với các thuốc lợi tiểu thông thường khác. Toan chuyển hóa do tăng clor máu có thể hồi phục (thường đi kèm với tăng kali huyết) có thể xảy ra trong xơ gan mất bù dù chức năng thận bình thường.
Các thuốc lợi tiểu nói chung chống chỉ định ở người mang thai, trừ khi bị bệnh tim, vì thuốc không phòng được và cũng không chữa được phù do nhiễm độc thai nghén và thuốc còn làm giảm tưới máu cho nhau thai.
Tương tác thuốc
Sử dụng đồng thời spironolacton với các chất ức chế enzym chuyển (ACE - 1) có thể dẫn tới ''tăng kali huyết" nặng, đe dọa tính mạng, đặc biệt ở người có suy thận. Tác dụng chống đông của coumarin, hay dẫn chất indandion hay heparin bị giảm khi dùng cùng với spironolacton. Các thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của spironolacton. Sử dụng đồng thời lithi và spironolacton có thể dẫn đến ngộ độc lithi, do giảm độ thanh thải. Sử dụng đồng thời các thuốc có chứa kali với spironolacton làm tăng kali huyết. Nửa đời sinh học của digoxin và các glycosid tim có thể tăng khi dùng đồng thời với spironolacton.
Quy cách
Nhà sản xuất
Nước sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

- Spifuca
- Verospirone 25mg tables
- Spinolac 25 mg
- Spinolac 50 mg
- Franilax
- Aldactone 25
- Gespir 50mg
- Verospiron 50mg
- Mụn
- Cổ trướng
- Suy tim sung huyết (CHF)
- Phù
- Viêm cầu thận tổn thương tối thiểu
- Huyết áp cao / Tăng huyết áp
- Chứng rậm lông
- Hạ kali máu
- Hội chứng cường aldosterone
- Suy tim mạn tính với phân suất tống máu giảm (NYHA III)
- Suy tim mạn tính với phân suất tống máu giảm (NYHA Class IV)
- Hyperaldosteron vô căn