Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Thương hiệu: SEARLE
Thương hiệu: SEARLE
Kết thúc sau
Thành phần: | Spironolactone |
Danh mục: | Thuốc lợi tiểu |
Dạng bào chế: | Viên nén |
Xuất xứ thương hiệu: | Pakistan |
Thuốc cần kê toa: | Có (Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ) |
Số đăng ký: | VN-14358-11 |
Cảnh báo: | Phụ nữ có thai, Suy gan thận, Suy gan, Phụ nữ cho con bú |
Nhà sản xuất: | Nhãn Khác |
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Liên hệ 1800 6928 hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Liên hệ hotline hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Diulactone 25mg của công ty Searle Pakistan Limited sản xuất. Thuốc có chứa spironolactone, đây là thuốc dùng để thiết lập chẩn đoán cường aldosterone nguyên phát (bướu tuyến của tuyến thượng thận tiết aldosterone), điều trị phù, tăng huyết áp, hạ kali/magie máu.
Thành phần
Hàm lượng
Spironolactone
25-mg
Thuốc Diulactone 25mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Thiết lập chẩn đoán cường aldosterone nguyên phát (bướu tuyến của tuyến thượng thận tiết aldosterone)
Spironolactone được dùng trong xét nghiệm chẩn đoán để có bằng chứng cơ sở trong chẩn đoán cường aldosterone nguyên phát (bướu tuyến tiết aldosterone). Điều trị trong thời gian ngắn trước khi mổ cho bệnh nhân cường aldosterone nguyên phát. Điều trị duy trì trong thời gian dài cho bệnh nhân bướu tuyến thượng thận tiết aldosterone mà không thể phẫu thuật hoặc từ chối phẫu thuật.
Phù đi kèm với cường aldosterone thứ phát và phù kháng trị với các thuốc lợi tiểu khác đã dùng dạng uống và tiêm tĩnh mạch
Spironolactone được dùng đơn thuần hoặc kết hợp với các thuốc lợi tiểu khác để điều trị tình trạng ứ dịch trong suy tim, xơ gan có phù/cổ trướng, hội chứng thận hư, các tình trạng phù khác và ứ dịch khó trị.
Tăng huyết áp vô căn
Spironolactone được dùng trong điều trị tăng huyết áp vô căn. Tác dụng hạ áp xảy ra không phụ thuộc vào nồng độ renin trong huyết tương.
Hạ kali máu/hạ magnesi máu như là liệu pháp hỗ trợ cho việc điều trị bệnh nhân bị hạ kali máu/hạ magnesi máu khi các biện pháp điều trị khác không thích hợp hoặc không đáp ứng đủ.
Spironolactone là chất đối vận đặc biệt với aldosterone, hoạt động chủ yếu qua kết hợp cạnh tranh của các thụ thể tại vị trí trao đổi ion Na+/K+ phụ thuộc aldosterone trong ống lượn xa. Spironolactone hoạt động như lợi tiểu giữ kali, gây tăng bài tiết lượng Na+ và nước và giữ kali và Mg.
Spironolactone được chuyển hóa nhanh qua gan với hoạt tính sinh học đạt khoảng 90%. Thức ăn làm tăng hoạt tính sinh học của spironolactone do tăng hấp thu và có thể giảm chuyển hóa đầu tiên của spironolactone. Carenone và 7-alpha (thiomethyl) spironolactone là các chất chuyển hóa chủ yếu của nó. Spironolactone và carenone kết hợp với protein huyết tương >90%.
Spironolactone có hoạt tính lợi tiểu chậm lúc đầu, với tác dụng tối đa vào ngày điều trị thứ 3 và tác dụng lợi tiểu kéo dài sau 2-3 ngày sau khi ngưng thuốc.
Sau khi dùng spironolactone 100mg/ngày trong 15 ngày, ở những người tình nguyện khỏe mạnh, lúc bụng no thì thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương (tCmax), nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax), thời gian bán hủy loại bỏ thuốc (t1/2) của spironolactone lần lượt là 2.6 giờ, 80ng/ml và 1.4 giờ. Đối với chất chuyển hóa 7-alpha (thiomethyl) spironolactone và carenone thì lần lượt thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương (tCmax) là 3.2 giờ và 4.3 giờ, nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) là 391ng/ml và 181ng/ml, thời gian bán hủy loại bỏ thuốc (t1/2) là 13.8 giờ và 16.5 giờ.
Việc loại bỏ chất chuyển hóa xảy ra chủ yếu qua nước tiểu, phần còn lại thải qua mật và phân.
Dùng đường uống.
Cường aldosterone nguyên phát
Spironolactone có thể được dùng như là phương pháp chẩn đoán ban đầu để có bằng chứng cơ sở trong chẩn đoán cường aldosterone nguyên phát khi bệnh nhân có chế độ ăn bình thường.
Thử nghiệm dài ngày (long test)
Liều dùng cho người lớn là 400mg/ngày trong 3 - 4 tuần. Điều chỉnh tình trạng hạ kali máu và cao huyết áp làm cơ sở cho chẩn đoán cường aldosterone nguyên phát.
Thử nghiệm ngắn ngày (short test)
Liều dùng cho người lớn là 400mg/ngày trong 4 ngày. Nếu kali trong huyết thanh tăng lên trong khi dùng spironolactone và giảm kali máu khi ngưng dùng spironolactone là bằng chứng cho chẩn đoán cường aldosterone nguyên phát.
Sau khi thiết lập chẩn đoán cường aldosterone nguyên phát bằng các quá trình thử nghiệm cuối cùng khác, nên chỉ định spironolactone với liều 100 - 400mg/ngày trước khi chuẩn bị phẫu thuật. Đối với các bệnh nhân chưa thích hợp cho phẫu thuật thì spironolactone có thể dùng duy trì trong một thời gian dài với liều thấp nhất có hiệu quả tùy theo từng bệnh nhân.
Các rối loạn do bệnh lý gây phù
Suy tim sung huyết
Liều ở người lớn thường dùng là 100mg/ngày. Các trường hợp khó hoặc hoặc trường hợp nặng thì liều có thể tăng đến 200mg/ngày. Liều duy trì được quyết định trên từng bệnh nhân.
Xơ gan
Nếu tỉ số Na+/K+ trong nước tiểu >1.0 thì liều dùng là 100mg/ngày, nếu tỉ số Na+/K+ trong nước tiểu <1.0 thì dùng liều 200 - 400mg/ngày. Liều duy trì được quyết định trên từng bệnh nhân.
Hội chứng thận hư
Liều thường dùng ở người lớn là 100 - 200mg/ngày. Spironolactone đã được nghiên cứu và cho thấy không tác động lên quá trình bệnh lý gốc và nên dùng spironolactone chỉ khi nào các liệu pháp khác không có hiệu quả.
Tăng huyết áp vô căn
Liều thường dùng ở người lớn là 50 - 100mg/ngày, các trường hợp khó hoặc các trường hợp nặng thì liều có thể tăng dần liều trong khoảng 2 tuần, lên đến 200mg/ngày. Nên tiếp tục điều trị ít nhất 2 tuần để đảm bảo đủ thời gian đáp ứng điều trị. Chỉnh liều trong những trường hợp cần thiết.
Hạ kali máu/hạ magnesi máu
Liều dùng là 25 - 100mg/ngày trong điều trị hạ kali máu/hạ magnesi máu gây ra do thuốc lợi tiểu khi việc bổ sung kali và/hoặc magnesi bằng đường uống không thích hợp.
Liều dùng ở trẻ em
Điều trị lợi tiểu hoặc tăng huyết áp hoặc cổ trướng do xơ gan
Liều ban đầu uống 1 - 3mg/kg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia 2 - 4 lần, liều được điều chỉnh sau 5 ngày.
Phù
Liều khởi đầu là 3mg/kg/ngày và chia nhỏ liều. Liều thuốc nên được điều chỉnh theo sự đáp ứng và độ dung nạp thuốc trên từng bệnh nhân. Nếu cần có thể pha một hỗn dịch bằng cách nghiền nhỏ viên Diulactone 100mg với vài giọt glycerine kết hợp sirô dâu. Hỗn dịch này có thể dùng được trong một tháng bằng cách trữ lạnh.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều cấp tính có thể biểu hiện bằng nôn, buồn ngủ, ngủ gà, lú lẫn tinh thần, sẩn ngứa, sẩn đỏ da, hoặc tiêu chảy. Mất thăng bằng điện giải hoặc mất nước có thể xảy ra.
Cần theo dõi triệu chứng và điều trị nâng đỡ. Dùng chất gây nôn hoặc bơm rửa dạ dày khi cần. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị nâng đỡ để duy trì dịch, cân bằng điện giải và các chức năng sống.
Tăng kali máu được điều trị bằng truyền nhanh glucose (20% đến 50%) và 0.25 - 0.5 đơn vị insulin thông thường, trong 1g glucose. Dùng thuốc lợi tiểu thải trừ kali và resin trao đổi ion kali, liều lặp lại khi cần.
Ngưng dùng spironolactone kết hợp chế độ ăn giảm kali nghiêm ngặt.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Diulactone 25mg bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Có thể gặp nữ hóa tuyến vú ở nam khi dùng spironolactone, liên quan tới liều và thời gian dùng thuốc. Nữ hóa tuyến vú có thể hồi phục được khi ngưng điều trị spironolactone mặc dù cũng có một số rất ít trường hợp nữ hóa tuyến vú tồn tại vĩnh viễn.
Những tác dụng phụ được báo cáo sau khi spironolactone được đưa ra thị trường (> 1% trường hợp):
Da và phần phụ của da: Rụng tóc, phát ban, mề đay, tăng mọc lông tóc.
Các rối loạn nội tiết: Đau vú, khối u vú.
Trên toàn cơ thể: Cảm giác khó chịu.
Trên chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali máu, rối loạn điện giải.
Trên hệ tiêu hóa: Buồn nôn, rối loạn tiêu hóa.
Các rối loạn sinh sản: Rối loạn kinh nguyệt, thay đổi ham muốn tình dục.
Các rối loạn thần kinh trung ương: Chóng mặt.
Các rối loạn huyết học: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (bao gồm tuyệt lạp bạch cầu).
Các rối loạn trên gan: Bất thường chức năng gan.
Các rối loạn hệ niệu: Suy thận cấp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Diulactone 25mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Spironolactone bị chống chỉ định cho các bệnh nhân suy thận cấp, bệnh nhân tổn thương thận đáng kể, bệnh Addision, tăng kali máu hoặc quá mẫn cảm với spironolactone, phụ nữ có thai, cho con bú.
Không dùng thuốc ở trẻ em đối với các chỉ định: Cường aldosterone nguyên phát, hạ kali/hạ magnesi máu.
Không nên dùng cùng lúc thuốc bổ sung kali, khẩu phần ăn giàu kali hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali khác vì có thể gây tình trạng tăng kali máu.
Kiểm tra điện giải định kỳ do thuốc có khả năng gây tăng kali máu, hạ natri máu và có thể gây tăng BUN thoáng qua, đặc biệt trên những bệnh nhân lớn tuổi hoặc bệnh nhân suy thận hoặc giảm chức năng gan trước đó.
Toan chuyển hóa do tăng Cl-/máu có liên quan đến tăng kali máu có thể hồi phục được, được báo cáo trên những bệnh nhân bị xơ gan mất bù ngay cả khi bệnh nhân này có chức năng thận bình thường.
Thuốc có thể gây chóng mặt hoặc ngủ gà trên vài bệnh nhân, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi có đáp ứng với điều trị khởi đầu.
Việc dùng thuốc an toàn trên phụ nữ có thai chưa được thiết lập.
Canrenon được tìm thấy trong sữa mẹ. Nếu việc dùng spironolactone là cần thiết, không nên cho con bú bằng sữa mẹ.
Tăng kali máu nặng được báo cáo trên những bệnh nhân dùng phối hợp thuốc lợi tiểu giữ kali, bao gồm spironolactone và các thuốc ức chế men chuyển.
Spironolactone có thể tác động trên các thuốc lợi tiểu khác và các thuốc hạ áp khi được dùng cùng lúc. Cần thiết phải giảm liều các thuốc này khi thêm spironolactone vào phác đồ điều trị.
Spironolactone làm giảm đáp ứng với norepinephrine trên mạch máu. Thận trọng trong việc kiểm soát những bệnh nhân dễ bị mất cảm giác trong khi điều trị bằng spironolactone.
Spironolactone làm tăng thời gian bán hủy của digoxin.
Aspirin làm giảm tác dụng lợi tiểu của spironolactone bằng cách ức chế bài tiết canrenon tại ống thận. Indomethacin và acid mefenamic cũng ức chế sự bài tiết canrenon.
Spironolactone làm tăng chuyển hóa của antipyrine.
Spironolactone có thể can thiệp vào việc định lượng nồng độ digoxin trong huyết tương.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Diulactone 25mg.
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Hãy là người đầu tiên bình luận sản phẩm này