Dalfusin 75
Xuất xứ thương hiệu: | Ấn Độ |
Quy cách: | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Mã sản phẩm: | 00009808 |
Gọi đặt mua: 1800.6928 (7:30-22:00)
Thuốc ‘Dalfusin 75’ Là gì?
Dalfusin 75 điều trị đau thần kinh có liên quan tới biến chứng thần kinh ngoại biên ở bệnh nhân đái tháo đường. Điều trị đau thần kinh sau zona. Liệu pháp bổ trợ cho bệnh nhân người lớn có cơn động kinh khởi phát một phần. Điều trị đau xơ cơ. Điều trị đau thần kinh liên quan tới chấn thương tủy sống.
Thành phần của ‘Dalfusin 75’
-
Dược chất chính: Pregabalin
-
Loại thuốc: Thuốc chống động kinh
- Dạng thuốc, hàm lượng: viên nang cứng, 3 vỉ x 10 viên
Công dụng của ‘Dalfusin 75’
Điều trị đau thần kinh có liên quan tới biến chứng thần kinh ngoại biên ở bệnh nhân đái tháo đường. Điều trị đau thần kinh sau zona. Liệu pháp bổ trợ cho bệnh nhân người lớn có cơn động kinh khởi phát một phần. Điều trị đau xơ cơ. Điều trị đau thần kinh liên quan tới chấn thương tủy sống.
Liều dùng của ‘Dalfusin 75’
Cách dùng
Pregabalin được uống không phụ thuộc vào bữa ăn. Không nên ngừng thuốc đột ngột.
Liều dùng
-
Đau thần kinh có liên quan tới biến chứng thần kinh ngoại biên ở bệnh nhân đái tháo đường : Liều tối đa được khuyến cáo là 100mg x 3 lần/ ngày (300mg/ ngày) ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ít nhất 60mL / phút. Bắt đầu dùng thuốc 50mg x 3 lần/ ngày (150mg/ ngày). Liều có thể tăng đến 300mg/ ngày trong vòng 1 tuần dựa trên hiệu quả của thuốc và khả năng dung nạp của cơ thể. Vì Pregabalin được thải trừ chủ yếu qua thận, cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có chức năng thận giảm. Liều trên 300mg / ngày không được khuyến cáo.
-
Đau thần kinh sau zona: Liều khuyến cáo là 75150mg x 2 lần/ ngày, hoặc 50100mg x 3 lần/ ngày (150300mg/ ngày) ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ít nhất 60mL / phút. Bắt đầu dùng thuốc ở liều 75mg x 2 lần/ ngày, hoặc 50mg x 3 lần/ ngày (150mg/ ngày). Liều có thể tăng đến 300mg/ ngày trong vòng 1 tuần dựa trên hiệu quả và khả năng dung nạp. Vì Pregabalin được thải trừ chủ yếu qua thận, cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có chức năng thận giảm. Nếu bệnh nhân không giảm đau sau 24 tuần điều trị với liều 300mg/ ngày và có thể chịu được liều cao hơn, có thể tăng liều lên 300mg x 2 lần/ ngày, hoặc 200mg x 3 lần/ ngày (600mg/ ngày).
-
Điều trị bổ trợ cho người lớn có cơn động kinh khởi phát một phần:Liều Pregabalin 150600mg/ ngày đã được chứng minh là có hiệu quả như một liệu pháp bổ trợ trong điều trị động kinh khởi phát một phần ở người lớn. Hiệu quả và tác dụng phụ của Pregabalin đã được chứng minh là có liên quan đến liều. Nên chia tổng liều hàng ngày làm 23 lần dùng. Tổng liều hàng ngày nên bắt đầu ở mức không lớn hơn 150mg/ ngày (75mg x 2 lần/ ngày, hoặc 50mg x 3 lần/ ngày). Dựa trên phản ứng của từng bệnh nhân và khả năng dung nạp, liều có thể được tăng đến liều tối đa 600mg/ ngày. Vì Pregabalin được thải trừ chủ yếu qua thận, cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có chức năng thận giảm.
-
Đau xơ cơ:Liều khuyến cáo của Pregabalin cho đau xơ cơ là 300450mg/ ngày. Bắt đầu dùng thuốc ở liều 75mg x 2 lần/ ngày (150mg/ ngày). Liều có thể tăng lên 150mg x 2 lần/ ngày (300mg/ ngày) trong vòng 1 tuần dựa trên hiệu quả và khả năng dung nạp. Những bệnh nhân không đạt hiệu quả điều trị với liều 300mg/ ngày có thể được tăng liều đến 225mg x 2 lần/ ngày (450mg/ ngày). Liều trên 450mg/ ngày không được khuyến cáo. Vì Pregabalin được thải trừ chủ yếu qua thận, cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có chức năng thận giảm.
-
Đau thần kinh kết hợp với chấn thương tủy sống: Khoảng liều khuyến cáo của Pregabalin là 150600mg/ ngày. Liều khởi đầu khuyến cáo là 75mg x 2 lần/ ngày (150mg/ ngày). Liều có thể tăng lên 150mg x 2 lần/ ngày (300mg/ ngày) trong vòng 1 tuần dựa trên hiệu quả và khả năng dung nạp. Những bệnh nhân không đạt hiệu quả điều trị sau 23 tuần với liều 150mg x 2 lần/ ngày và chịu được liều Pregabalin cao hơn có thể tăng liều đến 300mg x 2 lần/ ngày. Vì Pregabalin được thải trừ chủ yếu qua thận, cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có chức năng thận giảm.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ của ‘Dalfusin 75’
Mệt mỏi, hoa mắt, đau đầu, khô miệng, buồn nôn, nôn, táo bón, đầy hơi, thay đổi tâm trạng, có vấn đề về ngôn ngữ, khó tập trung hay chú ý, nhầm lẫn, khó ghi nhớ, hay quên, lo lắng, thiếu sự phối hợp, mất thăng bằng hay đứng không vững, không kiểm soát được chuyển động của một bộ phận cơ thể, co giật cơ bắp, yếu ớt, tăng sự thèm ăn, tăng cân, sưng tay, bàn tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, đau lưng. Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng như nhìn mờ, nhìn đôi hoặc các thay đổi khác trong thị lực, nổi mề đay, phát ban, ngứa, rộp da, sưng mắt, mặt, cổ họng, miệng, môi, nướu răng, lưỡi, đầu và cổ, khó thở, thở khò khè, đau cơ đi kèm sốt, tức ngực, Nếu bạn bị tiểu đường, bạn nên biết rằng pregabalin đã gây ra lở loét da ở động vật. Quan sát da khi dùng pregabalin và nói với bác sĩ nếu có bất cứ vết loét, mẩn đỏ, hay vấn đề nào về da. Pregabalin có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.
Lưu ý của ‘Dalfusin 75’
Thận trọng khi sử dụng
-
Trước khi dùng pregabalin, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với pregabalin, bất kỳ loại thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào trong thuốc pregabalin và các thuốc bạn đang sử dụng. Nói cho bác sĩ biết nếu bạn có hoặc đã từng có sưng mắt, mặt, môi, lưỡi hoặc họng, các vấn đề với tầm nhìn, vấn đề chảy máu hoặc giảm tiểu cầu, bệnh tim hoặc bệnh thận. Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng pregabalin. Thuốc có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ. Không lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ việc gì đòi hỏi sự tỉnh táo cho đến khi ảnh hưởng này của thuốc chấm dứt. Tránh các đồ uống có cồn. Pregabalin có thể làm thay đổi sức khỏe tâm thần của bạn và bạn có thể có ý nghĩ và hành vi tự tử. Hãy chắc chắn rằng gia đình hoặc người chăm sóc bạn biết về những nguy cơ này.
-
Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng pregabalin cho thai phụ khi lợi ích tiềm năng hơn hẳn những rủi ro cho thai nhi.
-
Bà mẹ cho con bú: Không biết pregabalin có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ và vì nguy cơ gây ra các phản ứng có hại cho trẻ bú mẹ, nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
-
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của pregabalin chưa được thiết lập ở bệnh nhân nhi.
-
Bệnh nhân suy thận: Pregabalin được thải trừ chủ yếu qua thận, và có nguy cơ gây độc lớn hơn ở những bệnh nhân có chức năng thận suy giảm. Cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân cao tuổi bị suy thận.
Tương tác thuốc
-
Thuốc cảm lạnh hoặc dị ứng, thuốc an thần, thuốc giảm đau có chất gây mê, thuốc ngủ, thuốc giãn cơ, thuốc trầm cảm hoặc lo âu có thể tăng tác dụng phụ gây chóng mặt hoặc buồn ngủ của Pregabalin.
-
Báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc khác sử dụng, đặc biệt là: Rosiglitazone (Avandia, Avandamet, Avandaryl), thuốc tim, huyết áp như benazepril (Lotensin), (Vasotec), enalapril lisinopril (Prinivil, Zestril), quinapril (Accupril), ramipril (Altace) và những loại khác.
Quy cách
Nhà sản xuất
Nước sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

- Quetiapine 200
- Nuradre 400
- Nuradre 300
- Venlafaxine stada® 75 mg
- Stilux - viên uống gây ngủ nguồn gốc thảo dược
- Keppra 500mg
- Keppra 250mg
- Priligy 30mg
- Madopar 250mg
- Efexor xr 37.5mg
- Bazato 300mg
- Lyrica 75mg
- Phenytoin 100mg
- Luvox 100mg
- Aricept evess 5mg
- Aricept evess 10mg
- Sumiko 20mg
- Risperdal 2mg
- Risperdal 1mg
- Apo-amitriptyline 25mg
- Gabahasan 300
- Stresam
- Zopistad 7.5
- Parokey 20mg
- Pregasafe 75mg
- Trivastal retard 50mg
- Pranstad 1mg 3x10
- Trinopast
- Apo-trihex 2mg
- Trihexyphenidyl 2mg
- Stalevo 150
- Stalevo 100
- Amitriptylin 25mg
- Amilavil 10mg
- Panangin
- Essividine 75
- Zapnex 5
- Zapnex 10
- Topamax 50mg
- Mirastad 30mg
- Topamax 25mg
- Levetstad 500 3x10 stada
- Leolen forte 5mg
- Sifrol er 0.75
- Sifrol 0.25
- Methycobal 500mcg
- Evaldez 50mg
- Seroquel xr 50mg
- Seroquel xr 300mg
- Seroquel xr 200mg
- Premilin 75mg
- Lamictal 25mg
- Olanstad 10mg
- Neuronstad stada 3x10
- Kuplevotin 25mg
- Quetiapine 100
- Clealine 100mg
- Mecob 500 mcg
- Noraquick 300
- Galapele 4 savi 3x10
- Queitoz 200
- Olmed 5
- Nivalin 5mg
- Savi olanzapine 10mg 3x10
- Drexler
- Jewell 30mg
- Egzysta 75mg adamed 4x14
- Syndopa 275
- Pagalin 75
- Ecomin od
- Utralene 100
- Xalexa 30
- Utralene 50
- Rotunda
- Sunsizopin 100
- Haloperidol 1.5mg 10x25 danapha
- Gabalept 300mg
- Ondem 8mg
- Doniwell 25mg
- Remebentin 400
- Trimibelin 10 4x15
- Moritius 75mg
- Queitoz 50
- Mirgy 100mg
- Mipisul 25mg
- Tisercin 25mg
- Sizodon 2
- Devodil 50mg
- Vertisum 5 10x10
- Deruff
- Olanzapine 5
- Haloperidol 1,5mg
- Thioridazin 50mg
- Levetral 6x10 davi
- Sernal 4
- Sernal 2
- Oleanzrapitab 5
- Sertil 50
- Golvaska 500mcg
- Melyrozip 5
- Sos vomit 8 ampharco 3x10 - bạc hà
- Kononaz 500mg
- Erorest 300mg