Dagocti
Thuốc ‘Dagocti’ Là gì?
Thuốc Dagocti có thành phần là Dutasterid có tác dụng điều trị và phòng ngừa bệnh phì đại tuyến tiền liệt lành tính thông qua việc: Giảm triệu chứng của bệnh; giảm kích thước tuyến tiền liệt; cải thiện lưu thông nước tiểu; giảm nguy cơ bí tiểu cấp tính cũng như giảm nhu cầu phẫu thuật liên quan đến BPH;
Thành phần của ‘Dagocti’
-
Dược chất chính: Dutasterid
-
Loại thuốc: Hocmon, Nội tiết tố
-
Dạng thuốc, hàm lượng: Hộp 3 vỉ x 10 viên - Viên nang mềm
Công dụng của ‘Dagocti’
Thuốc được sử dụng để điều trị và phòng ngừa bệnh phì đại tuyến tiền liệt lành tính thông qua việc:
-
Giảm triệu chứng của bệnh
-
Giảm kích thước tuyến tiền liệt
-
Cải thiện lưu thông nước tiểu
-
Giảm nguy cơ bí tiểu cấp tính cũng như giảm nhu cầu phẫu thuật liên quan đến BPH;
Liều dùng của ‘Dagocti’
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
-
Người lớn (gồm cả người cao tuổi)
-
Liều đề nghị là một viên nang 0,5 mg, uống mỗi ngày. Phải nuốt toàn bộ viên nang.
-
Có thể uống cùng hay không cùng với thức ăn.
-
Dù có thể thấy đáp ứng sớm nhưng cần điều trị ít nhất 6 tháng để có thể đánh giá một cách khách quan là liệu có đạt được đáp ứng điều trị thỏa đáng hay không.
-
Suy thận: Không cần chỉnh liều dutasteride ở bệnh nhân suy thận.
-
Suy gan: Chưa nghiên cứu ảnh hưởng của suy gan đến dược động học của dutasteride.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hãy gọi cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc trạm y tế gần nhất.
Làm gì nếu quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ của ‘Dagocti’
-
Giảm ham muốn, chất lượng và số lượng tinh trùng giảm.
-
Thuốc gây hiện tượng tăng kích thước vú, đau vú do rối loạn nội tiết tố nam giới.
-
Một số hiện tượng gây dị ứng: phát ban, nổi mẫn, sưng họng, môi lưỡi… cần gọi ngay cho cơ quan y tế và bác sĩ.
Lưu ý của ‘Dagocti’
Thận trọng khi sử dụng
Lúc có thai và lúc nuôi con bú
-
Lúc có thai: Chống chỉ định dùng dutasteride cho phụ nữ. Không tiến hành nghiên cứu dutasteride ở phụ nữ do số liệu tiền lâm sàng gợi ý rằng ức chế lượng dihydrotestosterone có thể ức chế sự phát triển cơ quan sinh dục ngoài ở phôi thai con trai khi người mẹ dùng dutasteride.
-
Lúc nuôi con bú: Chưa biết liệu dutasteride có bài tiết vào sữa mẹ hay không.
Tương tác thuốc
-
Conivaptan (Vaprisol);
-
Imatinib (Gleevec);
-
Isoniazid (điều trị bệnh lao);
-
Kháng sinh như clarithromycin (Biaxin), erythromycin (EES, EryPed, Ery-Tab, Erythrocin, Pediazole), hoặc telitromycin (Ketek);
-
Thuốc chống nấm như itraconazole (Sporanox), ketoconazole (Nizoral), miconazole (Oravig), hoặc voriconazole (Vfend);
-
Thuốc chống trầm cảm như nefazodone;
-
Tim hoặc thuốc chống huyết áp như nicardipine (Cardene) hoặc quinidine (Quin-G);
-
Thuốc HIV / AIDS như atazanavir (Reyataz), delavirdine (Rescriptor), indinavir (Crixivan), nelfinavir (Viracept), saquinavir (Invirase), hoặc ritonavir (Norvir, Kaletra).
Danh sách này không hoàn chỉnh và các thuốc khác có thể tương tác với Avodart. Hãy cho bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc bạn sử dụng. Bao gồm các sản phẩm theo toa, không kê toa, vitamin và thảo dược. Đừng bắt đầu một loại thuốc mới mà không nói với bác sĩ của bạn
Quy cách
Nhà sản xuất
Nước sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

- Avodart 0,5mg
- Vesicare 5mg 3x10 viên
- Crila forte - hỗ trợ điều trị tuyến tiền liệt
- Carduran 2mg
- Rowatinex 100mg
- Rowachol
- Harnal ocas-0,4mg-3x10
- Permixon 160mg
- Crila - hỗ trợ điều trị u xơ tử cung
- Xatral xl 10mg
- Tadeno
- Pharcotinex
- Flotral 10mg
- Ysp uripax 200mg
- Alsiful s.r 10mg
- Urilith bv pharma lọ 60v
- Camoas 200mg
- Xalgetz
- Hoàn xích hương 10g/h
- Prelone 0,5mg
- Sirnakarang 6g 10 gói/hộp
- Tenricy
- Tadimax danapha - hỗ trợ điều trị u phì đại tiền liệt tuyến