Clealine 50Mg
Xuất xứ thương hiệu: | Anh |
Quy cách: | Hộp 6 vỉ x 10 viên |
Mã sản phẩm: | 00010220 |
Gọi đặt mua: 1800.6928 (7:30-22:00)
Thuốc ‘Clealine 50mg’ Là gì?
Thuốc Clealine 50Mg điều trị triệu chứng bệnh trầm cảm, bao gồm trầm cảm đi kèm với triệu chứng lo âu, ở các bệnh nhân có hay không có tiền sử hưng cảm. Sau khi đã có những đáp ứng tốt với thuốc, việc tiếp tục điều trị với Sertraline mang lại hiệu quả cao trong việc ngăn ngừa sự tái phát lại của bệnh trầm cảm hoặc sự tái phát của các giai đoạn trầm cảm tiếp theo. Thuốc cũng điều trị rối loạn cưỡng bức ám ảnh, điều trị rối loạn hoảng loạn, điều trị rối loạn stress sau chấn thương.
Thành phần của ‘Clealine 50mg’
- Dược chất chính: Sertraline
-
Loại thuốc: Thuốc chống trầm cảm (loại ức chế tái thu hồi serotonin)
- Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén bao phim, 50mg
Công dụng của ‘Clealine 50mg’
Sertraline điều trị triệu chứng bệnh trầm cảm, bao gồm trầm cảm đi kèm với triệu chứng lo âu, ở các bệnh nhân có hay không có tiền sử hưng cảm. Sau khi đã có những đáp ứng tốt với thuốc, việc tiếp tục điều trị với Sertraline mang lại hiệu quả cao trong việc ngăn ngừa sự tái phát lại của bệnh trầm cảm hoặc sự tái phát của các giai đoạn trầm cảm tiếp theo. Thuốc cũng điều trị rối loạn cưỡng bức ám ảnh, điều trị rối loạn hoảng loạn, điều trị rối loạn stress sau chấn thương.
Liều dùng của ‘Clealine 50mg’
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
-
Sertraline được bào chế ở dạng viên dùng bằng miệng. Uống 1 lần/ngày. Trầm cảm, rối loạn ám ảnh & xung lực cưỡng bức khởi đầu 50 mg/lần/ngày, liều duy trì từ 50-200 mg/ngày.
-
Rối loạn hoảng sợ khởi đầu 25 mg/lần/ngày, sau 1 tuần tăng lên 50 mg/lần/ngày, có thể tăng tối đa lên 200 mg/ngày.
-
Suy gan: giảm liều hay số lần dùng ít hơn.
-
Suy thận: cần chăm sóc đặc biệt. Sertraline dạng cô đặc cần được pha loãng trước khi uống. Pha thuốc với 120ml nước , soda có mùi gừng, soda có mùi chanh, nước chanh, nước cam hoặc.
-
Không pha trộn thuốc với bất kì loại nước hay thực phẩm nào khác các loại vừa liệt kê ở trên.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp quá liều, hãy gọi cho bác sĩ hoặc trường hợp khẩn cấp gọi ngay trung tâm cấp cứu 115. Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: rụng tóc, giảm ham muốn tình dục, buồn ngủ, mệt mỏi quá mức, khó ngủ, ngủ không ngon giấc, tiêu chảy, nôn, rối loạn nhịp tim, chóng mặt, co giật, ảo giác, bất tỉnh, ngất xỉu...
Làm gì nếu quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ của ‘Clealine 50mg’
-
Sertraline có thể gây ra tác dụng phụ như: buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, nôn, khô miệng, đầy hơi, ăn không ngon, tăng giảm cân nặng, buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi quá mức, đau đầu, đau rát và ngứa ở bàn tay hoặc bàn chân, căng thẳng, rung lắc cơ thể không kiểm soát, viêm họng, giảm khả năng tình dục, đổ mồ hôi nhiều.
-
Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng hơn, cần gọi ngay cho bác sĩ nếu có các dấu hiệu sau: mờ mắt, co giật, sốt, ra mồ hôi, rối loạn nhịp tim, cứng cơ, chảy máu bất thường, bầm tím, nhìn thấy ảo giác.
Lưu ý của ‘Clealine 50mg’
Thận trọng khi sử dụng
-
Ở bệnh nhân bị rối loạn cơn động kinh, đang dùng liệu pháp co giật điện (ECT), khi lái xe & vận hành máy móc. Có thể bị giảm cân khi dùng thuốc. Phụ nữ có thai & cho con bú. Trẻ < 16 tuổi. Cần kiểm tra tiền sử lạm dụng thuốc & theo dõi dấu hiệu thiếu thuốc.
-
Do người bệnh trầm cảm, hay có ý tưởng hoặc hành vi tự sát, nhất là mới dùng thuốc, vì vậy cần giám sát chặt chẽ người bệnh và khởi đầu nên dùng liều thấp để giảm nguy cơ quá liều. Trong điều trị rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh, đặc biệt trẻ em cần phải được giám sát chặt chẽ.
-
Dùng thận trọng với người nghiện rượu.
-
Mặc dù sertralin ít có tác dụng gây buồn ngủ hơn các thuốc chống trầm cảm khác nhưng vẫn phải thận trọng với người lái tàu xe hoặc vận hành máy móc, nhất là khi dùng đồng thời với thuốc ức chế thần kinh trung ương.
-
Dùng thận trọng với người bệnh động kinh, hưng cảm, rối loạn đông máu, suy gan, suy thận, hạ natri huyết, chán ăn, giảm cân, suy tuyến giáp. Nên giảm liều ở người suy gan.
-
Cần thận trọng khi dùng sertralin cho người cao tuổi vì dễ hạ natri huyết và hội chứng tiết hormon kháng niệu không thích hợp (SIADH). Cần giám sát định kì (đặc hiệu trong vài tháng đầu) natri huyết.
-
Sertralin có thể gây chán ăn và sụt cân, cần thận trọng khi dùng cho người bệnh nhẹ cân.
-
Không dùng sertralin trong thời kì mang thai trừ khi thật cần thiết, khi cân nhắc thấy lợi ích lớn hơn rủi ro.
-
Phụ nữ đang nuôi con bú dùng sertralin phải rất thận trọng.
Tương tác thuốc
-
Một số thuốc khi dùng cùng sertralin có thể gây hội chứng serotonin: thuốc chống trầm cảm loại ức chế tái thu hồi serotonin và thuốc chống trầm cảm khác, thuốc cường hệ serotoninegic (gây tiết serotonin).
-
Hội chứng serotonin gồm có: triệu chứng tâm thần kích động, lo âu, bồn chồn và các triệu chứng rối loạn tiêu hoá như tiêu chảy. Trường hợp nặng có thể co giật, suy hô hấp, tăng huyết áp và tử vong. Đặc biệt không được phối hợp sertralin với các thuốc ức chế MAO hoặc trong vòng hai tuần sau khi ngừng điều trị bằng các thuốc ức chế MAO vì có thể gây hội chứng sernotonin nặng, nguy hiểm đến tính mạng.
-
Sumatripan: sertralin khi dùng đồng thời với sumatriptan có thể làm tăng tần suất cơn đau nửa đầu, gây mệt mỏi, giảm phản xạ và mất phối hợp động tác.
-
Thuốc chuyển hoá qua gan hoặc ảnh hưởng tới enzym microsom gan: Sertralin bị chuyển hoá bởi enzym cytochrom P450 (CYP)2D6, đồng thời ức chế hoạt tính của enzym. Vì vậy cần thận trọng khi dùng sertralin đồng thời với các thuốc chuyển hoá bởi CYP2D6, nhất là những thuốc có chỉ số điều trị hẹp như thuốc chống trầm cảm ba vòng, chống loạn nhịp tim nhóm IC (propafenon, flecainid) và một số phenothiazin như thioridazin vì có thể gây tăng tác dụng không mong muốn và độc tính của thuốc.
-
Sertralin cũng ức chế CYP3A4, nhưng yếu hơn nhiều so với nhiều thuốc khác, nên nhà sản xuất cho là mức độ ức chế hoạt tính CYP3A4 của sertralin không quan trọng về lâm sàng. Tuy nhiên, khi phối hợp với carbamazin, một cơ chất của CYP3A4, vẫn nên theo dõi nồng độ carbamazin trong huyết tương.
-
Thuốc gắn với protein: vì sertralin gắn nhiều với protein huyết tương, cần thận trọng khi dùng cùng các thuốc cũng gắn nhiều với protein huyết tương (thuốc chống đông máu, digitoxin…) vì có thể làm tăng độc tính. Đối với digoxin, không cần điều chỉnh liều.
-
Các thuốc khác: cần thận trọng khi dùng sertralin cùng các thuốc như bezodiazepin, lithi, rượu, thuốc hạ glucose huyết, cimetidin vì có thể tăng tác dụng không mong muốn.
Quy cách
Nhà sản xuất
Nước sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

- Quetiapine 200
- Nuradre 400
- Nuradre 300
- Venlafaxine stada® 75 mg
- Stilux - viên uống gây ngủ nguồn gốc thảo dược
- Keppra 500mg
- Keppra 250mg
- Priligy 30mg
- Madopar 250mg
- Efexor xr 37.5mg
- Bazato 300mg
- Lyrica 75mg
- Phenytoin 100mg
- Luvox 100mg
- Aricept evess 5mg
- Aricept evess 10mg
- Sumiko 20mg
- Risperdal 2mg
- Risperdal 1mg
- Apo-amitriptyline 25mg
- Gabahasan 300
- Stresam
- Zopistad 7.5
- Parokey 20mg
- Pregasafe 75mg
- Trivastal retard 50mg
- Pranstad 1mg 3x10
- Trinopast
- Apo-trihex 2mg
- Trihexyphenidyl 2mg
- Stalevo 150
- Stalevo 100
- Amitriptylin 25mg
- Amilavil 10mg
- Panangin
- Essividine 75
- Zapnex 5
- Zapnex 10
- Topamax 50mg
- Mirastad 30mg
- Topamax 25mg
- Levetstad 500 3x10 stada
- Leolen forte 5mg
- Sifrol er 0.75
- Sifrol 0.25
- Methycobal 500mcg
- Evaldez 50mg
- Seroquel xr 50mg
- Seroquel xr 300mg
- Seroquel xr 200mg
- Premilin 75mg
- Lamictal 25mg
- Olanstad 10mg
- Neuronstad stada 3x10
- Kuplevotin 25mg
- Quetiapine 100
- Clealine 100mg
- Mecob 500 mcg
- Noraquick 300
- Galapele 4 savi 3x10
- Queitoz 200
- Olmed 5
- Nivalin 5mg
- Savi olanzapine 10mg 3x10
- Drexler
- Jewell 30mg
- Egzysta 75mg adamed 4x14
- Syndopa 275
- Pagalin 75
- Ecomin od
- Utralene 100
- Xalexa 30
- Utralene 50
- Rotunda
- Sunsizopin 100
- Haloperidol 1.5mg 10x25 danapha
- Gabalept 300mg
- Ondem 8mg
- Doniwell 25mg
- Remebentin 400
- Trimibelin 10 4x15
- Moritius 75mg
- Queitoz 50
- Mirgy 100mg
- Mipisul 25mg
- Tisercin 25mg
- Sizodon 2
- Devodil 50mg
- Vertisum 5 10x10
- Deruff
- Dalfusin 75
- Olanzapine 5
- Haloperidol 1,5mg
- Thioridazin 50mg
- Levetral 6x10 davi
- Sernal 4
- Sernal 2
- Oleanzrapitab 5
- Sertil 50
- Golvaska 500mcg
- Melyrozip 5
- Sos vomit 8 ampharco 3x10 - bạc hà
- Kononaz 500mg
- Erorest 300mg