Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Thương hiệu: STELLA
Thương hiệu: STELLA
Kết thúc sau
Danh mục: | Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét |
Thành phần chính: | Cimetidine |
Dạng bào chế: | Viên nén |
Quy cách: | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
Chỉ định: | Trào ngược dạ dày, Loét dạ dày - tá tràng, Hội chứng Zollinger-Ellison |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam |
Nhà sản xuất: | Stella |
Công dụng: | Cimetidin Stada 400 mg được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Stada – Việt Nam, với thành phần chính cimetidine, là thuốc dùng để điều trị loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản, các bệnh lý tăng tiết acid dịch vị và một số chỉ định khác. |
Thuốc cần kê toa: | Có (Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ) |
Số đăng ký: | VD-22680-15 |
Cảnh báo: | Phụ nữ có thai, Suy gan thận, Phụ nữ cho con bú |
Nước sản xuất: | Viet Nam |
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Liên hệ 1800 6928 hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Liên hệ hotline hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Cimetidin Stada 400 mg được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Stada – Việt Nam, với thành phần chính cimetidine, là thuốc dùng để điều trị loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản, các bệnh lý tăng tiết acid dịch vị và một số chỉ định khác.
Thành phần
Hàm lượng
Cimetidine
400-mg
Thuốc Cimetidin Stada 400 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Cimetidine ức chế cạnh tranh với histamine tại thụ thể H2 của tế bào viền, làm giảm sản lượng và nồng độ của acid dạ dày trong những điều kiện cơ bản cũng như khi được kích thích bởi thức ăn, insulin, betazol, histamine, pentagastrin và cafeine.
Cimetidine làm giảm gián tiếp sự tiết pepsin qua sự giảm thể tích dịch vị. Thuốc tăng nồng độ gastrin bình thường trong huyết thanh tăng đáp ứng theo bữa ăn nhưng không tăng nồng độ gastrin huyết thanh về đêm ở bệnh nhân bụng đói.
Cimetidine ức chế việc tăng nồng độ của yếu tố nội tại do betazol và pentagastrin kích thích. Cimetidine không có tác động đáng kể trên áp lực cơ vòng thực quản dưới, nhu động hoặc sự làm rỗng dạ dày hay sự bài tiết của mật và dịch tụy.
Hấp thu
Cimetidine được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa và nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1 giờ sau khi uống thuốc lúc bụng đói, một đỉnh thứ hai được tìm thấy sau khoảng 3 giờ. Thức ăn làm chậm tỉ lệ và giảm nhẹ mức độ hấp thu, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được sau 2 giờ uống thuốc. Sinh khả dụng của cimetidine sau các liều uống khoảng 60 – 70%.
Phân bố
Cimetidine được phân bố rộng rãi và có thể tích phân bố khoảng 1 L/kg và liên kết yếu, khoảng 20% gắn kết với protein huyết tương.
Chuyển hoá – thải trừ
Thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương khoảng 2 giờ và tăng ở bệnh nhân suy thận. Cimetidine được chuyển hóa một phần tại gan thành sulfoxide và hydromethylcimetidine. Khoảng 50% liều uống được thải trừ qua nước tiểu trong 24 giờ dưới dạng không đổi. Cimetidine qua được hàng rào nhau thai và được phân bố vào sữa mẹ.
Thuốc dùng đường uống.
Người lớn
Loét dạ dày tá tràng lành tính: Dùng liều duy nhất 800 mg vào buổi tối trước lúc đi ngủ, ít nhất 4 tuần trong trường hợp loét tá tràng, và ít nhất 6 tuần trong trường hợp loét dạ dày. Liều duy trì 400 mg x 1 lần/ngày trước lúc đi ngủ hoặc 2 lần/ngày vào buổi sáng và trước lúc đi ngủ.
Chứng trào ngược dạ dày thực quản: 400 mg x 4 lần/ngày (vào các bữa ăn và trước lúc đi ngủ), hoặc 800 mg x 2 lần/ngày, dùng khoảng 4 – 8 tuần.
Hội chứng Zollinger – Ellison: Thông thường dùng 300 mg hoặc 400 mg x 4 lần/ngày, tuy nhiên có thể dùng liều cao hơn nếu cần thiết.
Bệnh nhân có nguy cơ loét đường tiêu hóa trên do stress: 200 – 400 mg mỗi 4 – 6 giờ.
Bệnh nhân hít phải dịch dạ dày (bị sặc vào phổi) khi gây mê sâu hoặc trong khi chuyển dạ: Uống một liều 400 mg, 90 – 120 phút trước khi gây mê hoặc khi bắt đầu chuyển dạ.
Giảm bớt sự phân hủy của chế phẩm bổ sung enzyme ở bệnh nhân suy tụy như trong trường hợp xơ nang: Uống cimetidine 800 – 1600 mg/ngày chia làm 4 lần, uống 60 – 90 phút trước bữa ăn.
Bệnh nhân suy thận
ClCr > 50 ml/phút: Liều bình thường.
ClCr 30 – 50 ml/phút: 200 mg x 4 lần/ngày.
ClCr 15 – 30 ml/phút: 200 mg x 3 lần/ngày.
ClCr 0 – 15 ml/phút: 200 mg x 2 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm rỗng dạ dày như rửa dạ dày có thể dùng trong trường hợp quá liều, với điều kiện là không quá 4 giờ từ khi uống thuốc, có thể sử dụng các biện pháp nâng đỡ và điều trị triệu chứng riêng lẻ. Không khuyến cáo dùng thuốc lợi tiểu vì không làm tăng thải trừ cimetidine ra khỏi cơ thể.
Cimetidine được loại trừ bằng thẩm tách máu, nhưng được loại trừ không đáng kể qua thẩm tách màng bụng.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Cimetidin Stada 400 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tác dụng không mong muốn của cimetidine và các thuốc kháng thụ thể H2 của histamine thông thường hiếm xảy ra. Tác dụng không mong muốn phổ biến nhất là tiêu chảy và các rối loạn tiêu hóa khác, chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu và phát ban.
Có thể làm thay đổi các xét nghiệm về chức năng gan và gây độc gan. Thỉnh thoảng xảy ra tình trạng nhầm lẫn có thể hồi phục, đặc biệt ở người cao tuổi hoặc bệnh nhân mắc bệnh nặng như suy thận.
Các tác dụng không mong muốn khác rất hiếm xảy ra như phản ứng quá mẫn và sốt, đau khớp và đau cơ, rối loạn về máu như mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, viêm tụy cấp, ảo giác và suy nhược, rối loạn tim mạch như nhịp tim chậm và block tim.
Cimetidine có tác động kháng androgen yếu và đôi khi gây chứng vú to, bất lực ở phái nam sử dụng thuốc liều cao như trong điều trị hội chứng Zollinger – Ellison.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Cimetidin Stada 400 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân quá mẫn với cimetidine hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trước khi dùng cimetidine hay các thuốc kháng thụ thể H2 của histamine cho các bệnh nhân loét dạ dày, nên xem xét khả năng ung thư vì dùng thuốc có thể che lấp triệu chứng và làm chậm trễ cho việc chẩn đoán.
Chưa có thông tin.
Hiện nay, chưa có những nghiên cứu chặt chẽ và có kiểm soát về việc sử dụng cimetidine cho phụ nữ có thai, và dùng thuốc cho phụ nữ có thai chỉ khi thật sự cần thiết.
Do cimetidine phân bố vào sữa mẹ, không nên cho con bú trong khi điều trị với thuốc.
Cimetidine và các thuốc kháng thụ thể H2 khác có thể làm giảm sự hấp thu các thuốc như ketoconazole và có thể với itraconazole, những thuốc mà sự hấp thu phụ thuộc vào pH của dạ dày.
Cimetidine tương tác với rất nhiều thuốc nhưng chỉ có một số tương tác có ý nghĩa lâm sàng, đặc biệt là những thuốc có trị số trị liệu hẹp mà nguy cơ độc tính cần phải điều chỉnh liều. Đa số các tương tác là do liên kết của cimetidine với các isoenzyme của cytochrome P450 ở gan dẫn đến sự ức chế chuyển hóa oxy hóa ở microsome và tăng sinh khả dụng hoặc nồng độ trong huyết tương của các thuốc chuyển hóa qua enzyme này.
Một số các tương tác do cạnh tranh bài tiết qua ống thận. Cơ chế tương tác khác như thay đổi lưu lượng máu qua gan chỉ đóng vai trò thứ yếu.
Tương tác quan trọng hoặc đáng kể xảy ra với thuốc chống động kinh như phenytoin và carbamazepine, thuốc trị đái tháo đường nhóm biguanide, lidocaine, nifedipine, thuốc giảm đau loại opioid, procainamide, theophylline, thuốc chống trầm cảm ba vòng như amitriptyline, warfarin và thuốc chống đông đường uống, zalcitabine, zolmitriptan. Nên tránh kết hợp các thuốc này với cimetidine hoặc được dùng thận trọng với sự theo dõi các tác dụng hay nồng độ của thuốc trong huyết tương và có sự giảm liều phù hợp.
Thuốc kháng muscarine: Thuốc kháng muscarine, propantheline làm chậm quá trình làm rỗng dạ dày, giảm nhu động ruột và làm giảm sinh khả dụng của cimetidine.
Những thuốc prokinetic: Metoclopramide có thể giảm sinh khả dụng của cimetidine do giảm thời gian qua dạ dày ruột.
Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Cimetidin Stada 400 mg.
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Hãy là người đầu tiên bình luận sản phẩm này