Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Thương hiệu: MEBIPHAR
Thương hiệu: MEBIPHAR
Kết thúc sau
Thành phần: | Cefaclor |
Danh mục: | Cephalosporin |
Dạng bào chế: | Viên nang cứng |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam |
Thuốc cần kê toa: | Có (Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ) |
Đối tượng: | Trẻ em, Người cao tuổi |
Số đăng ký: | VD-25416-16 |
Độ tuổi: | Trên 2 tháng tuổi |
Cảnh báo: | Phụ nữ có thai, Suy gan thận, Phụ nữ cho con bú |
Nhà sản xuất: | Mebiphar |
Nước sản xuất: | Viet Nam |
Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu thông tin sản phẩm.
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Thuốc Cefaclor 250 mg được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế (Mebiphar), có thành phần chính là cefaclor. Thuốc Cefaclor 250 mg được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm như viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amiđan tái phát nhiều lần, viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng, viêm bàng quang, nhiễm khuẩn da và phần mềm.
Thuốc Cefaclor 250 mg được bào chế dưới dạng viên nang cứng. Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Thành phần
Hàm lượng
Cefaclor
250-mg
Thuốc Cefaclor 250 mg được chỉ định cho các nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm sau đây:
Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amiđan tái phát nhiều lần, viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang), nhiễm khuẩn da và phần mềm.
Nhóm dược lý
Kháng sinh uống, nhóm cephalosporin thế hệ 2.
Cefaclor là kháng sinh nhóm cephalosporin dạng uống, bán tổng hợp, thuộc thế hệ 2, có tác dụng diệt vi khuẩn đang phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Phổ kháng khuẩn
Cefaclorin vitro có tác dụng đối với phần lớn vi khuẩn được phân lập từ người bệnh: Staphylococcus, kể cả những chủng sinh ra penicilinase, coagulase dương tính, coagulase âm tính, tuy nhiên có biểu hiện kháng chéo giữa cefaclor với methicillin; Streptococcus pneumoniae; Streptococcus pyogenes (Streptococcus tan huyết beta nhóm A); Moruxella (Brunhamella) catarrhalis; Haemophilus influenzae (kể cả những chủng sinh ra betalactamase, kháng ampicillin); Escherichia coli, Proteus mirabilis, Klebsiella spp.; Citrobacter diversus; Neisseria gonorrhoeae…
Hấp thu
Thuốc được hấp thu tốt sau khi uống lúc đói. Uống liều 250 mg và 500 mg lúc đói, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương tương ứng khoảng 7 và 13 microgam/ml, đạt được sau 30 đến 60 phút. Thức ăn làm chậm hấp thu nhưng tổng lượng thuốc hấp thu không đổi, nồng độ đỉnh lúc này chỉ đạt 50% đến 75% so với uống lúc đói và thường xuất hiện muộn hơn từ 45 đến 60 phút.
Phân bố
Cefaclor được phân bố rộng khắp cơ thể; có thể đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Khoảng 25% cefaclor gắn kết với protein huyết tương. Nửa đời của cefaclor trong huyệ tương từ 30 đến 60 phút. Thời gian này thường kéo dài hơn một chút ở người có chức năng thận giảm. Nếu mất chức năng thận hoàn toàn, nửa đời kéo dài từ 2,3 đến 2,8 giờ.
Thải trừ
Cefaclor thải trừ nhanh chóng qua thận; tới 85% liều sử dụng được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 8 giờ, phần lớn thải trừ trong 2 giờ đầu. Cefaclor đạt nồng độ cao trong nước tiểu trong vòng 8 giờ sau khi uống, nồng độ đỉnh khoảng 600 và 900 microgram/ml tương ứng với các liều 250 và 500 mg.
Dùng đường uống.
Người lớn
Trẻ em
Bác sĩ nên lựa chọn dạng bào chế phù hợp với việc chia liều.
Tính an toàn và hiệu quả đối với trẻ dưới 1 tháng tuổi vẫn chưa được xác định.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng
Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy.
Xử trí
Cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Không cần rửa dạ dày trừ khi uống liều gấp 5 lần liều bình thường. Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Cefaclor 250 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Tăng bạch cầu ưa eosin, tiêu chảy, bạn dạng sởi.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Buồn nôn, nôn, ngứa, nổi mày đay, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida, tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, test Coombs trực tiếp dương tính.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh, viêm đại tràng giả mạc, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết, cơn động kính tăng kích động, đau khớp…
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Cefaclor 250 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với penicilin do có mẫn cảm chéo.
Dùng thuốc dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc, thận trọng với bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người suy giảm chức năng thận. Nên giảm liều ở những bệnh nhân suy thận nặng.
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc hay lái tàu xe.
Chưa có công trình nghiên cứu đầy đủ ở người đang mang thai nên cefaclor chỉ được dùng ở người đang mang thai khi thật cần thiết.
Nồng độ trong sữa mẹ rất thấp. Tác động của thuốc lên trẻ bú mẹ chưa rõ nhưng nên lưu ý khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban. Nên cân nhắc việc ngừng cho con bú trong thời gian mẹ dùng thuốc.
Dùng đồng thời cefaclor với warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, gây chảy máu hay không chảy máu về lâm sàng. Nên theo dõi thời gian prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết khi dùng thuốc cho những bệnh nhân này.
Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.
Dùng đồng thời thuộc với aminoglycosid hoặc thuốc lợi niệu furosemid làm tăng độc tính với thận.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30°C.
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Cefaclor 250 mg.
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Hãy là người đầu tiên bình luận sản phẩm này