Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Thương hiệu: BOSTON
Thương hiệu: BOSTON
Kết thúc sau
Thành phần: | Calcium gluconate, Calcium Carbonate |
Danh mục: | Vitamin và khoáng chất |
Dạng bào chế: | Viên sủi |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam |
Thuốc cần kê toa: | Không |
Số đăng ký: | VD-29693-18 |
Nhà sản xuất: | Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Boston Việt Nam |
Nước sản xuất: | Viet Nam |
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Calcium Boston được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Boston Việt Nam, thành phần chính là calci gluconolactat và calci cacbonat, là thuốc được dùng phòng ngừa và điều trị tình trạng thiếu calci ở phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ trong giai đoạn tăng trưởng; cung cấp calci để phòng ngừa và điều trị loãng xương do nhiều nguồn gốc khác nhau…
Calcium Boston được bào chế dưới dạng viên nén sủi bọt; viên nén tròn, hai mặt phẳng, màu trắng. Viên khô, cạnh và mặt viên lành lặn. Viên khi tan trong nước sẽ sủi bọt và tạo thành dung dịch hơi đục; mỗi viên chứa calci gluconolactat 294,00 mg và calci cacbonat 300 mg và được đóng gói theo quy cách: Hộp 1 tuýp x 20 viên nén sủi bọt.
Thành phần
Hàm lượng
Calcium gluconate
294-mg
Calcium Carbonate
300-mg
Thuốc Calcium Boston được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Calci là một thành phần không thể thiếu của cơ thể, nó có ảnh hưởng rất quan trọng lên các hoạt động trong và ngoài tế bào như: Sự co cơ, sự dẫn truyền thần kinh, hoạt động của các enzyme và hormon. Calci cũng là thành phần chính của xương và có vai trò quan trọng trong quá trình đông máu. Nhu cầu calci tăng cao với trẻ em đang lớn, phụ nữ mang thai hoặc cho con bú, người lớn tuổi hoặc người bệnh nằm bất động lâu ngày.
Khoảng 30% calci dạng ion được hấp thu qua đường tiêu hoá.
Xương và răng chứa 99% calci của cơ thể. Trong tổng lượng calci huyết thanh có 50% ở dạng ion, 5% ở dạng phức hợp và 45% gắn kết với protein huyết tương.
Khoảng 20% calci được thải trừ vào nước tiểu và 80% qua phân.
Calcium Boston 500 mg được dùng bằng đường uống. Pha viên nén sủi bọt vào một ly nước.
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 2 viên mỗi ngày.
Trẻ em 6 - 10 tuổi: 1 viên mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Quá liều canxi dẫn đến tăng calci niệu và calci huyết. Triệu chứng tăng calci huyết bao gồm: Nôn, buồn nôn, khát nước, đa niệu, mất nước, táo bón. Quá liều mãn tính gây tăng calci huyết có thể làm vôi hóa nội tạng.
Điều trị
Trong trường hợp nhiễm độc, nên ngưng việc điều trị ngay lập tức, điều chỉnh lượng chất lỏng mất đi. Trong trường hợp nhiễm độc mãn tính mà tăng calci huyết thì bước điều trị ban đầu là hydrat hóa với dung dịch muối. Nếu cần thiết, thuốc lợi tiểu quai như furosemid được sử dụng để tăng sự bài tiết canxi và ngăn chặn sự phát triển, nhưng không nên dùng thuốc lợi tiểu thiazid.
Đối với những bệnh nhân suy thận, việc hydrat hóa không có hiệu quả mà phải trải qua quá trình lọc máu. Nếu tăng canxi huyết vẫn tiếp tục, bất kỳ các yếu tố tạo nên như: Thừa vitamin A, D, cường cận giáp sơ cấp, khối u ác tính, suy thận phải được loại trừ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Uống ngay khi nhớ ra. Nếu đến thời gian cho liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo. Không được dùng 1 lần 2 liều.
Khi sử dụng thuốc Calcium Boston, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hệ thống miễn dịch
Hiếm: Quá mẫn như ngứa, phát ban, nổi mày đay.
Rất hiếm: Phản ứng dị ứng toàn thân (sốc phản vệ, phù mặt, phù mặt thần kinh) đã được ghi ở nhận.
Chuyển hóa và dinh dưỡng
Ít gặp: Tăng calci máu, tăng calci niệu.
Tiêu hóa
Hiếm: Đầy hơi, táo bón, tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Calcium Boston chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tăng calci huyết và/hoặc tăng calci niệu.
Nhiễm calci thận, sỏi thận, vôi hoá mô, suy thận nặng.
Người có khả năng bị sỏi calci niệu nên uống nhiều nước.
Đối với bệnh nhân có calci niệu tăng nhẹ (trên 300 mg hoặc 7,5 mmol/24 giờ) hoặc có tiền sử sỏi calci nên tăng cường theo dõi sự đào thải calci qua nước tiểu. Nếu cần, giảm liều calci hoặc ngưng dùng thuốc.
Bệnh nhân suy chức năng thận phải dùng calci dưới sự hướng dẫn của bác sĩ.
Trong khi dùng thuốc, tránh dùng vitamin D và các dẫn chất của nó với liều cao.
Thận trọng dùng thuốc ở bệnh nhân mắc chứng phù nề, bệnh tim mạch vì có khoảng 275 mg natri trong mỗi viên.
Thận trọng dùng thuốc ở bệnh nhân tiểu đường vì có khoảng 870 mg đường.
Mỗi viên có khoảng 275 mg natri, cần chú ý đến khẩu phần ăn hàng ngày, đặc biệt là bệnh nhân có chỉ định ăn kiêng muối.
Mỗi viên Calcium Boston 500 mg có chứa aspartam, một nguồn phenylalanin có thể gây hại cho những người bị phenylceton - niệu.
Thuốc không ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Viên nén sủi bọt Calcium Boston 500 mg được dùng trong thời kỳ mang thai và cho con bú trong trường hợp thiếu hụt canxi. Lượng canxi vừa đủ hàng ngày cho phụ nữ có thai và cho con bú là 1000 - 1300 mg. Trong thời kỳ mang thai, lượng canxi hàng ngày không được vượt quá 1500 mg.
Mặc dù canxi được bài tiết đáng kể qua sữa mẹ nhưng nồng độ không đủ để gây bất kỳ tác dụng phụ nào cho trẻ sơ sinh.
Vitamin D làm tăng sự hấp thu calci và thuốc lợi tiểu nhóm thiazid làm giảm sự đào thải calci. Do có nguy cơ gây tăng calci huyết khi dùng chung muối calci với thuốc lợi tiểu nhóm thiazid hoặc với vitamin D nên cần phải theo dõi nồng độ calci trong huyết tương ở những bệnh nhân dùng chung các loại thuốc này.
Calci làm giảm sự hấp thu của các thuốc bisphosphonat, fluorid, quinolon, estramustin, phenytoin, tetracyclin nên không dùng calci trong vòng 3 giờ trước hoặc sau khi uống các thuốc này.
Ở bệnh nhân đang được điều trị bằng digitalis, dùng calci liệu cao có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
Các thực phẩm giàu acid oxalic (rau spinach, đại hoàng, cây chút chít, ca cao, chè...) và giàu acid phytic (ngũ cốc, hạt đậu đỗ, cây có dầu, chocolat...) có thể ức chế sự hấp thu calci. Bệnh nhân không uống thuốc trong vòng 2 giờ trước hoặc sau khi dùng các thực phẩm này.
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Calcium Boston.
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Hãy là người đầu tiên bình luận sản phẩm này