Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Thương hiệu: FRESENIUS KABI
Thương hiệu: FRESENIUS KABI
Kết thúc sau
Danh mục: | Thuốc đối kháng calci |
Thành phần chính: | Calcium glubionate |
Dạng bào chế: | Thuốc tiêm |
Quy cách: | Hộp 10 ống |
Chỉ định: | Loãng xương, Còi xương, Chàm, Mề đay, Tăng kali huyết, Hạ canxi huyết |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam |
Nhà sản xuất: | Fresenius Kabi Bidiphar |
Công dụng: | Calci Glubionat Kabi của Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar, thuốc có thành phần chính là calci glubionat, dùng để điều trị khẩn cấp tình trạng thiếu hụt calci như: Hạ calci huyết, co cứng cơ do hạ calci huyết, còi xương do hạ calci huyết: Có thể dùng calci dạng tiêm để tiêm truyền trong giai đoạn điều trị ban đầu kết hợp với liệu pháp vitamin D đặc trưng. |
Thuốc cần kê toa: | Có (Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ) |
Số đăng ký: | VD-29312-18 |
Độ tuổi: | Trên 2 tuổi |
Cảnh báo: | Suy gan thận |
Chống chỉ định: | Suy tim, Suy thận |
Nước sản xuất: | Viet Nam |
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Liên hệ 1800 6928 hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Liên hệ hotline hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Calci Glubionat Kabi của Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar, thuốc có thành phần chính là calci glubionat, dùng để điều trị khẩn cấp tình trạng thiếu hụt calci như: Hạ calci huyết, co cứng cơ do hạ calci huyết, còi xương do hạ calci huyết: Có thể dùng calci dạng tiêm để tiêm truyền trong giai đoạn điều trị ban đầu kết hợp với liệu pháp vitamin D đặc trưng.
Thành phần
Hàm lượng
Calcium glubionate
687.5-mg
Thuốc Calci Glubionat Kabi được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị khẩn cấp tình trạng thiếu hụt calci như:
Hạ calci huyết.
Co cứng cơ do hạ calci huyết.
Còi xương do hạ calci huyết: Có thể dùng calci dạng tiêm để tiêm truyền trong giai đoạn điều trị ban đầu kết hợp với liệu pháp vitamin D đặc trưng.
Dùng calci đường tiêm cho phép điều chỉnh nhanh tình trạng, hạ calci huyết và các triệu chứng lâm sàng bao gồm dị cảm, co thắt thanh quản, chuột rút, tăng kích thích thần kinh cơ dẫn đến co giật.
Trong tình trạng thiếu calci mạn tính do rối loạn hấp thu đường ruột, dùng calci đường tiêm sẽ ổn định lại các thông số về calci.
Tăng nồng độ calci sẽ làm giảm tính thẩm thấu thành mao mạch, do đó làm giảm quá trình xuất tiết, viêm và dị ứng.
Hấp thu, phân bố
Sau khi tiêm tĩnh mạch, muối calcl được hấp thu nhanh chóng và phân bố vào các khoang mạch máu. Calci huyết tăng ngay sau khi tiêm, sau đó phục hồi về giá trị thông thường trong vòng 30 - 120 phút do quy định cân bằng nội môi.
Xương và răng chứa 99% lượng calci của cơ thể, 1% còn lại phân bố đều giữa các dịch nội bào và ngoại bào.
Nồng độ calci toàn phần trong huyết thanh bình thường là 9 - 10,4mg/100ml nhưng chỉ calci ion là có hoạt tính sinh lý. Calci dưới dạng ion chiếm 50%, calci dưới dạng phức hợp với phosphat, citrat và các anion khác chiếm 5%, 45% gắn kết với protein huyết tương.
Thải trừ
Khoảng 20% calci thải qua đường tiểu và 80% qua phân, lượng thải qua phân này bao gồm lượng calci không được hấp thu và lượng calci được tiết qua đường mật và dịch tụy.
Truyền tĩnh mạch chậm.
Người lớn
Tùy thuộc vào mức độ khẩn cấp:
Trẻ nhỏ và trẻ vị thành niên
Thông thường, dùng liều 50mg calci nguyên tố/kg thể trọng/24 giờ (khoang 1 ống 5ml/kg/24 giờ), dùng truyền tĩnh mạch.
Trường hợp rất khẩn cấp: Dùng liều 5mg calci nguyên tố/1kg thể trọng, truyền tĩnh mạch chậm trong 10 - 15 phút (pha loãng 1ml thuốc trong 5ml dung dịch tiêm truyền đẳng trương).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Nồng độ calci huyết vượt quá 2,6mmol/lít (10,5mg/100ml) được coi là tăng calci huyết. Ngừng tiêm calci hoặc bất cứ thuốc gì có khả năng gây tăng calci huyết sẽ có thể giải quyết được tình trạng tăng calci huyết nhẹ ở người bệnh không có biểu hiện triệu chứng lâm sàng và có chức năng thận bình thường.
Khi nồng độ calci huyết vượt quá 2,9mmol/lít (12mg/100ml) phải ngay lập tức dùng các biện pháp sau đây:
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Calci Glubionat Kabi, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Tuần hoàn: Hạ huyết áp (chóng mặt), giãn mạch ngoại vi.
Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn.
Da: Đỏ da, nổi ban, đau hoặc nóng nơi tiêm, cảm giác ngứa buốt. Đỏ bừng hoặc có cảm giác ấm lên hoặc nóng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh: Vã mồ hôi.
Tuần hoàn: Loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Huyết khối.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Calci Glubionat Kabi chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Rung thất trong hồi sức tim.
Bệnh tim và bệnh thận.
Tăng calci huyết.
U ác tính phá hủy tủy xương.
Calci niệu nặng và loãng xương do bất động.
Người bệnh đang dùng digitalis (vì nguy cơ ngộ độc digitalis).
Nghi ngờ ngộ độc digoxin.
Không tiêm dưới da, tiêm bắp.
Tránh tiêm tĩnh mạch quá nhanh (trên 5ml/phút) và thoát ra ngoài tĩnh mạch.
Nếu tiêm calci glubionat ở dạng không pha loãng, phải tiêm rất chậm (10ml trong 10 - 15 phút).
Dùng thận trong trong trường hợp suy hô hấp hoặc nhiễm toan máu.
Tiêm liều cao calci phải có kiểm soát chặt chẽ máu và nước tiểu, đặc biệt ở trẻ em. Phải dừng tiêm ngay nếu calci vượt quá 2,625mmol (105 – 110mg/l), hoặc thải trừ qua nước tiểu trong 24 giờ cao hơn 0,125mmol (5mg/kg).
Tăng calci huyết có thể xảy ra khi chức năng thận giảm, cần thường xuyên kiểm tra calci huyết.
Tránh nhiễm toan chuyển hóa (chỉ dùng 2 – 3 ngày sau đó chuyển sang muối calci khác).
Ảnh hưởng đến tim mạch: Cần đặc biệt lưu ý để ngăn ngừa nồng độ cao calci ở tim vì nguy cơ ngừng tim.
Giám sát ECG được chỉ định ở những bệnh nhân dùng calci đường tiêm truyền để điều trị tăng kali huyết nặng.
Dung dịch tiêm calci đã đựợc phát hiện có chứa một lượng nhỏ nhôm (lên đến 5mg/l). Vì vậy, cần tránh sử dụng cho trẻ đẻ non, trẻ sơ sinh và những bệnh nhân có chức nặng thận suy giảm vì có thể dẫn đến sự tích tụ nhôm với khả năng gây rốl loạn xương, thần kinh, huyết học.
Phải tránh dùng calci tiêm cho người bệnh đang dùng glycosid trợ tim, trường hợp thật cần thiết, calci phải tiêm chậm với lượng nhỏ và theo dõi chặt chẽ điện tâm đồ.
Hàm lượng tá dược alcol benzylic trong chế phẩm là 46,8mg/5ml, có thể gây phản ứng dị ứng kiểu sốc phản vệ. Không dùng thuốc cho trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non trừ khi thật cần thiết vì có thể gây ngộ độc nghiêm trọng và tử vong, bao gồm hô hấp bất thường (hội chứng thở hổn hển), suy tim mạch, nhiễm toan chuyển hóa, suy giảm hệ thần kinh trung ương.
Chưa ghi nhận được báo cáo phàn ứng bất lợi.
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai. Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết hoặc trong thời gian ngắn để điều trị thiếu hụt calci.
Calci được bài tiết trong sữa mẹ. Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết sau khi đã cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Những thuốc sau đây ức chế thải trừ calci qua thận: Các thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon, thuốc chống co giật.
Calci làm tăng độc tính đối với tim của các glycosid digitalis vì tăng nồng độ calci huyết sẽ làm tăng tác dụng ức chế Na+ - K+ - ATPase của glycosid tim, chống chỉ định dùng đồng thời.
Phosphat, calcitonin, natri sulfat, furosemid, magie, cholestyramin, estrogen, một số thuốc chống co giật cũng làm giảm calci huyết.
Thuốc, lợi niệu thiazid làm tăng nồng độ calci huyết do tăng tái hấp thu ở ống thận.
Tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Calci Glubionat Kabi.
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Hãy là người đầu tiên bình luận sản phẩm này