Bloza 50 Blue 6X10
Thuốc ‘Bloza 50 Blue 6x10’ Là gì?
Bloza có thành phần chính là Losartan kali có tác dụng điều trị tăng huyết áp. Giảm nguy cơ mắc và tử vong do tim mạch cho người bệnh tăng huyết áp có phì đại thất trái. Bảo vệ thận cho người bệnh tiểu đường loại 2 có protein niệu: Kalium Losartan được chỉ định để làm chậm lại quá trình diễn tiến bệnh thận, được xác định bằng bằng sự giảm tỷ lệ biến cố phối hợp tăng gấp đôi hàm lượng creatinine máu, giai đoạn cuối của bệnh thận và làm giảm protein niệu.
Thành phần của ‘Bloza 50 Blue 6x10’
-
Dược chất chính: Losartan kali
-
Loại thuốc: Thuốc tim mạch
-
Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén bao phim, 50mg
Công dụng của ‘Bloza 50 Blue 6x10’
-
Tăng huyết áp
-
Giảm nguy cơ mắc và tử vong do tim mạch cho người bệnh tăng huyết áp có phì đại thất trái.
-
Kalium Losartan được chỉ định để làm giảm nguy cơ mắc và tử vong do tim mạch được đo bằng các biến cố phối hợp như tử vong do tim mạch, đột quỵ, nhồi máu cơ tim trên người bệnh tăng huyết áp có phì đại thất trái.
-
Bảo vệ thận cho người bệnh tiểu đường loại 2 có protein niệu: Kalium Losartan được chỉ định để làm chậm lại quá trình diễn tiến bệnh thận, được xác định bằng bằng sự giảm tỷ lệ biến cố phối hợp tăng gấp đôi hàm lượng creatinine máu, giai đoạn cuối của bệnh thận (cần thẩm phân lọc máu hoặc ghép thận), hoặc tử vong và làm giảm protein niệu.
Liều dùng của ‘Bloza 50 Blue 6x10’
Cách dùng
Có thể uống losartan khi đói hay no. Có thể uống Losartan một mình hoặc cùng với thức ăn và dùng cùng với các thuốc trị tăng huyết áp khác.
Liều dùng
- Liều dùng tùy thuộc từng người bệnh và phải điều chỉnh theo đáp ứng huyết áp. Liều khởi đầu của losartan thường dùng cho người lớn là 50 mg mỗi ngày; có thể dùng liều khởi đầu thấp hơn (thí dụ 25mg mỗi ngày) cho người bệnh có khả năng mất dịch trong lòng mạch, kể cả người đang dùng thuốc lợi tiểu, hoặc suy gan.
- Liều duy trì thông thường là 25 - 100mg, uống một lần hoặc chia làm 2 lần mỗi ngày. Không cần phải thay đổi liều cho người bệnh cao tuổi hoặc người suy thận, kể cả người đang thẩm phân máu.
- Nói chung, nếu không kiểm soát được huyết áp với liều đã dùng, thì cách 1 - 2 tháng một lần phải điều chỉnh liều lượng thuốc chống tăng huyết áp.
- Nếu dùng losartan đơn độc mà không kiểm soát được huyết áp, có thể thêm thuốc lợi tiểu liều thấp. Hydroclorothiazid chứng tỏ có tác dụng cộng lực. Có thể dùng losartan cùng với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Không được phối hợp losartan với các thuốc lợi tiểu giữ kali, do nguy cơ tăng kali huyết.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên liều?
Nếu bạn quên sử dụng một liều thuốc, bạn hãy bổ sung càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ của ‘Bloza 50 Blue 6x10’
- Tiêu hóa: Viêm gan (hiếm gặp), chức năng gan bất thường.
- Huyết học: Thiếu máu.
- Cơ xương: Ðau cơ.
- Hệ thần kinh/tâm thần: Ðau nửa đầu.
- Hô hấp: Ho.
- Da: Mày đay, ngứa.
Lưu ý của ‘Bloza 50 Blue 6x10’
Thận trọng khi sử dụng
- Mẫn cảm: phù mạch. Hạ huyết áp và mất cân bằng dịch/điện giải: Ở người bệnh giảm thể tích dịch nội mạch (thí dụ người điều trị thuốc lợi tiểu liều cao) có thể xảy ra hạ huyết áp triệu chứng. Phải điều chỉnh những tình trạng này trước khi dùng Kalium Losartan, hoặc phải dùng liều khởi đầu thấp hơn.
- Thường gặp mất cân bằng điện giải trên các người bệnh suy thận, có kèm theo tiểu đường hoặc không, và đây là vấn đề cần được đề cập. Trong một nghiên cứu lâm sàng được tiến hành trên người bệnh tiểu đường týp 2, có protein niệu, tỉ lệ tăng kali máu ở nhóm điều trị bằng Kalium Losartan cao hơn nhóm chứng; tuy nhiên chỉ có ít người bệnh phải ngừng điều trị vì tăng kali máu.
- Suy chức năng gan: Dựa trên dữ liệu dược động học thấy nồng độ losartan trong huyết tương tăng lên ở người bệnh xơ gan, cần xem xét dùng liều thấp hơn cho người bệnh có tiền sử suy gan.
- Suy chức năng thận: Do hậu quả ức chế hệ thống renin-angiotensin, đã có báo cáo về những thay đổi chức năng thận, bao gồm suy thận ở người mẫn cảm, những thay đổi chức năng thận này có thể hồi phục được khi ngừng thuốc. Các thuốc tác động lên hệ renin-angiotensin đều có thể gây tăng urê máu và creatinin huyết thanh ở người bệnh hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở người có một thận duy nhất. Ðã có báo cáo về ảnh hưởng này ở người bệnh dùng Kalium Losartan, những thay đổi chức năng thận này có thể hồi phục được khi ngừng thuốc.
- Dùng trong nhi khoa: Chưa xác định được độ an toàn và hiệu lực của thuốc đối với trẻ em.
- Dùng trong lão khoa: Trong các nghiên cứu lâm sàng, không có sự khác biệt về mặt hiệu quả và an toàn của losartan liên quan đến tuổi tác.
- Chủng tộc: Dựa trên Nghiên cứu đánh giá hiệu quả giảm nhẹ biến cố khi can thiệp bằng Losartan cho người bệnh tăng huyết áp (Losartan Intervention For Endpoint reduction in hypertension - LIFE), kết luận về lợi ích làm giảm tỉ lệ mắc và tỉ lệ tử vong do bệnh tim mạch trên người bệnh dùng Kalium Losartan so với nhóm dùng atenolol không áp dụng cho nhóm người bệnh da đen bị tăng huyết áp và phì đại thất trái mặc dầu hiệu quả hạ áp trên cả hai nhóm người bệnh da đen này đều như nhau. Ðối với cả quần thể của nghiên cứu LIFE (n=9193), Kalium Losartan làm giảm 13,0% nguy cơ (p=0,021) so với sử dụng atenolol đối với kết quả phối hợp của các biến cố tử vong do tim mạch, đột quỵ và nhồi máu cơ tim. Trong nghiên cứu này, Kalium Losartan giảm được nguy cơ mắc và tử vong do tim mạch so với sử dụng atenolol cho người bệnh không thuộc nhóm chủng tộc da đen, bị tăng huyết áp có phì đại thất trái (n=8660), được đánh giá bằng kết quả biến cố chính phối hợp của tử vong do tim mạch, đột quỵ, nhồi máu cơ tim (p=0,003). Tuy nhiên trong nghiên cứu này, người bệnh da đen được điều trị bằng atenolol lại ít có nguy cơ gặp các biến cố phối hợp hơn nhóm người bệnh da đen dùng Kalium Losartan (p=0,03). Trong phân nhóm người bệnh da đen (n=533, chiếm 6% lượng người bệnh trong nghiên cứu LIFE), đã có 29 trường hợp trong 263 người bệnh dùng atenolol gặp nhóm biến cố này (11%; 25,9 cho mỗi người bệnh-năm) và 46 trường hợp trong số 270 người bệnh dùng Kalium Losartan (17%; 41,8 cho mỗi người bệnh-năm).
Lúc có thai:
- Khi sử dụng trong các quý hai và quý ba của thai kỳ, các thuốc có tác dụng trực tiếp trên hệ thống renin-angiotensin có thể gây thương tổn, thậm chí tử vong cho thai nhi đang phát triển. Khi phát hiện có thai, phải ngừng Kalium Losartan càng sớm càng tốt. Mặc dầu không có kinh nghiệm về sử dụng Kalium Losartan ở người mang thai, các nghiên cứu trên động vật với Kalium Losartan đã cho thấy có thương tổn và tử vong cho bào thai và sơ sinh, cơ chế được coi là do tác động của thuốc thông qua tác dụng trên hệ renin-angiotensin. Ở người, sự bài tiết qua thận của bào thai phụ thuộc vào sự phát triển của hệ renin-angiotensin, được bắt đầu từ quý hai của thai kỳ; do đó nguy cơ đối với thai tăng, nếu người mẹ uống Kalium Losartan trong các quý hai và quý ba của thai kỳ.
Lúc nuôi con bú:
- Chưa biết losartan có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng vì nhiều thuốc được bài tiết qua sữa người và do khả năng tác dụng có hại cho trẻ đang bú mẹ, nên cần phải quyết định xem nên ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc, tuỳ thuộc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Tương tác thuốc
- Qua các thử nghiệm dược động học lâm sàng, đã thấy không có tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng giữa losartan với các thuốc sau: hydrochlorothiazide, digoxin, warfarin, cimetidine, phenobarbital, ketoconazole và erythromycin. Ðã có báo cáo rằng rifampin và fluconazole làm giảm hàm lượng chất chuyển hoá còn hoạt tính. Ý nghĩa lâm sàng của các tương tác này vẫn chưa được đánh giá đầy đủ.
- Cũng như các thuốc khác thuộc nhóm chẹn angiotensin II hoặc các chất có tác dụng tương tự, nếu dùng kèm với các thuốc lợi tiểu giữ kali (như spironolacton, triamterene, amiloride), bổ sung kali, các chất thay thế muối có chứa kali, thì có thể dẫn đến tăng kali trong huyết thanh.Cũng như các thuốc trị tăng huyết áp khác, hiệu quả giảm huyết áp có thể bị giảm đi khi sử dụng thuốc indomethacin, một thuốc kháng viêm không steroid.
Quy cách
Nhà sản xuất
Nước sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

- Cardilopin 5
- Telmisartan 40mg tv
- Đan sâm - tam thất traphaco
- Pyzacar 25mg pymepharco 2x15
- Prolol savi 5,0
- Savi dopril plus
- Viên hộ tâm - phòng ngừa và điều trị cơn đau thắt ngực
- Tilhasan 60 mg
- Glocor 5
- Plendil plus
- Vastarel mr
- Vastarel 20mg
- Natrixam 1.5mg/5mg les 30v
- Enalapril stada 5mg
- Captopril 25
- Enalapril stada 10mg
- Captopril 25
- Cozaar xq 5mg/50mg
- Carvestad 6.25 stada 3x10
- Domepa 250mg
- Cozaar xq 5mg/100mg
- Savi irbesartan 150
- Nifedipin 20 hasan
- Cozaar 100
- Savi valsartan 80mg 3x10
- Coversyl plus 5/1,25
- Coversyl 5mg
- Coversyl 10mg
- Eftifarene 20mg
- Coveram 5mg/5mg
- Coveram 5mg/10mg
- Coveram 10mg/5mg
- Coveram 10/10
- Ednyt 5
- Cortonyl 25ml
- Corneil 5
- Cordarone 200
- Imidu 60
- Irbesartan 150
- Concor 5mg
- Concor cor 2,5mg
- Tolura tablets krka 40mg 4x7
- Peruzi 6.25
- Peruzi 12.5
- Tanatril 5mg
- Imdur 60mg
- Tanatril 10mg
- Imdur 30
- Aprovel 300mg
- Nebivolol 5
- Lostad hct 50/12,5
- Aprovel (irbersartan 150mg)
- Nebilet 5
- Casoran traphaco 5x20
- Kavasdin 5
- Dorover plus 4/1,25 domesco
- Dorover 4mg domesco
- Nifehexal 30 la 3x10 sandoz
- Codiovan 80/12,5
- Lordivas 5
- Dorocardyl 40
- Hypertel 40
- Losar-denk 50 2x14
- Hyperium 1
- Vashasan mr 35mg 3x30
- Dopegyt 250
- Lodimax 5
- Lodimax 10
- Bisoloc plus 5/6.25
- Bisoloc plus 2.5/6.25
- Trimetazidin stada® 20 mg
- Bisoloc 2.5mg
- Amlor 5 pfizer
- Amlor 5
- Stamlo-5mg
- Amlong a 5
- Biresort 10
- Pyzacar 50
- Amlodipin 5 dmc
- Apitim 5mg 3x10 viên
- Lisinopril 10
- Zestril 5mg
- Zestril 20mg
- Triatec
- Hộ tâm đơn 45v danapha
- Zestril 10mg
- Zestoretic 20
- Diovan 80mg
- Diovan 160mg
- Diltiazem 60
- Dilatrend 6.25mg
- Dilatrend 25mg
- Natrixam 1.5mg/10mg les 6x5
- Dilatrend 12,5mg
- Bihasal 5
- Herbesser 60
- Herbesser 30
- Herbesser r 100
- Zanedip 10
- Bi preterax 5.25
- Agidopa agimexpharm 2x10
- Betaloc zok 50
- Exforgehct 10/160
- Betaloc zok 25
- Hc - pms irbesartan 75mg pharmascience 100v
- Betaloc 50
- Micardis plus 40/12.5
- Hasanlor 5mg
- Micardis 40mg
- Mibetel plus 40mg
- Mibetel 40
- Felodipin 5
- Tilhazem 60
- Tildiem
- Meyerdipin 5
- Lercastad 10
- Digoxine qualy 1x30 f.t pharma
- Losar denk 100 denk pharma 2x14
- Meyerlapril 10mg meyer - bpc 10x10
- Cozaar 50mg 2x14
- Exforge hct 5mg/160mg/12,5mg
- Exforge 5mg/80mg
- Exforge 10/160
- Procoralan 7.5
- Procoralan 5mg
- Coaprovel 150/12,5
- Preterax
- Coaprovel 300/12,5
- Agicardi 5mg
- Lacipil 4
- Lacipil 2
- Tenormin 50mg
- Adalat la 60mg
- Hyzaar 50/12.5 2x14
- Tenocar 50mg
- Adalat la 30mg
- Cancetil 8
- Adalat 10
- Thiên sứ hộ tâm đan - hỗ trợ giảm cholesterol máu
- Telma 40
- Telma 20
- Viên uống an thần bổ tâm - f
- Savi losartan 50
- Euvaltan plus
- Glocor 2,5
- Plendil 5
- Cancetil 16mg shinpoong 3x10
- Nimotop bayer 3x10
- Czartan 50mg
- Egilok 25mg egis 60v
- Losartan boston
- A.t.p 20mg 100 viên
- Vasotrate 30 od
- Nitrostad 2.5
- Nitralmyl
- Vascam
- Nisten
- Nicomen 5mg
- Uperio novartis 200mg 4x7
- Valsar h 80
- Sagason 75 celogen 3x10
- Candelong 8
- Efrobis 5
- Candelong 4
- Sartanpo 50
- Atasart-h
- Atasart tablets 8mg
- Corytony 50
- Valsarfast 80
- Corneil 2,5
- Savi ivabradine 5 5x10
- Rotalzon 50
- Ismn 60
- Lowlip 40
- Combizar 62,5
- Sunirovel 150
- Bustidin 20
- Suncardivas 6,25
- Suncardivas 12,5
- Nebivox 5
- Triplixam 10mg/2.5mg/5mg servier 30v
- Nebicard 5mg
- Nebicard 2.5mg
- Idatril 10
- Irbezyd h 300/25 cadila 3x10
- Actelsar 40mg
- Angioten
- Resilo 50
- Bonsartine 25
- Resilo 25
- Amtim 5
- Trisova tablet
- Bisoprolol fumarate 2.5mg
- Splozarsin plus 50 3x10
- Savi valsartan 160 - 3x10
- Nodon 5mg 3x10
- Amlopress 5
- Telzartan 40
- Lisonorm 5
- Amiodarone 200
- Getvilol 5
- Senoxyd q10 - phòng ngừa và hỗ trợ điều trị tim mạch
- Herbesser r200
- Amdirel 5mg
- Amcardia 5mg
- Losartan plus hct 50/12.5 savi 3x10
- Zhekof
- Lifezar 50
- Cilzec 40
- Prolol savi 2,5
- Felodil 5
- Ticonet
- Ksart 50mg kusum 2x14
- Lopo plus 62,5
- Dipsope 5mg
- Cordaflex 20mg 6x10 egis
- Metazydyna 20
- Metapron 20
- Nisten f
- Benzatique 5mg meyer 3x10
- Adalat la 20mg
- Sectral 200mg
- Cavired
- Telvasil 80
- Telvasil 40