Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Thương hiệu: Alembic
Thương hiệu: Alembic
Kết thúc sau
Thành phần: | Azithromycin |
Danh mục: | Macrolid |
Dạng bào chế: | Dung dịch |
Xuất xứ thương hiệu: | Ấn Độ |
Thuốc cần kê toa: | Có (Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ) |
Số đăng ký: | VN-0725-06 |
Nhà sản xuất: | Alembic |
Nước sản xuất: | India |
Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu thông tin sản phẩm.
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Liên hệ 1800 6928 hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Liên hệ hotline hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Azithral Liquid của Naprod Life Sciences Pvt. Ltd. sản xuất, có thành phần chính là azithromycin, được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn.
Thành phần
Hàm lượng
Azithromycin
200-
Thuốc Azithral Liquid được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Azithromycin là một dẫn chất azalid đã được thay thế phân tử nitrogen methyl hóa trong vòng lacton của nhân macrolid. Nó có tác dụng trên vi khuẩn gram dương, gram âm và trên vi khuẩn không điển hình như Staphylococcus, Streptococcus, Listeria, Corynebacteria, Bordetella, Haemophilus branhamella, Neisseria, Mycoplasma, Chlamydia, Borrelia và Mycobacterium avium.
Azithromycin được biết là có hiệu quả và an toàn trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn tai mũi họng, nhiễm khuẩn ở da và mô mềm và nhiễm khuẩn đường sinh dục, tiết niệu, những bệnh lây nhiễm qua đường tình dục gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm. Azithromycin dung nạp tốt ở người lớn và trẻ em.
Hấp thu
Azithromycin bền với acid, hấp thu tốt sau khi uống. Sự hấp thu Azithral không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình sau liều dùng đầu tiên (500 mg) xấp xỉ 0,45 μg/ml và đạt được trong 2 – 2,5 giờ.
Phân bố
Nồng độ thuốc trong các mô (bao gồm bạch cầu hạt, các đại thực bào) đôi khi cao hơn hàng trăm, thậm chí hàng ngàn lần trong huyết tương. Nồng độ diệt khuẩn đạt được và duy trì trong vài ngày trong bạch cầu hạt, mô phổi, đờm, xoang mũi, mô sinh dục, thành dạ dày, tuyến tiền liệt, thận, cơ, xương, mỡ và mô niệu.
Chuyển hóa – Thải trừ
Azithromycin bài tiết chủ yếu qua phân, mật và rất ít qua nước tiểu. Phần lớn azithromycin được bài tiết ở dạng không đổi, chỉ một lượng nhỏ được bài tiết ở dạng chuyển hóa.
Thời gian bán hủy trong huyết tương của azithromycin trung bình từ 11 – 14 giờ khi đo trên một ngày. Sau liều nhắc lại, thời gian thải trừ tăng lên 57 giờ, chủ yếu do thuốc giải phóng chậm từ lượng tích lũy trong các mô khác nhau mà thuốc tập trung. Thời gian bán thải của thuốc từ các mô khác nhau là 2 – 4 ngày và sau đó nồng độ có tác dụng điều trị ở mô được duy trì trong vài ngày sau khi ngưng điều trị.
Uống trước bữa ăn ít nhất 1 giờ hoặc sau bữa ăn 2 giờ. Mặc dù vậy azithromycin có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
Liều khuyến cáo cho trẻ em
Ngày đầu tiên uống 10 mg/kg, 4 ngày kế tiếp uống 5 mg/kg/ngày.
Hoặc 10 mg/kg/ngày trong 3 ngày.
Các bác sĩ cũng khuyến cáo liều dùng 1 lần/ngày, trong 3 ngày theo tuổi và cân nặng như sau:
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng
Các phản ứng phụ khi sử dụng liều cao hơn liều khuyến cáo tương tự như các phản ứng phụ ở liều thông thường. Triệu chứng điển hình của việc sử dụng quá liều kháng sinh macrolid bao gồm điếc có hồi phục, buồn nôn, nôn và tiêu chảy.
Xử trí
Nếu uống quá liều, chỉ định than hoạt, điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp hỗ trợ.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Azithral Liquid, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng và khó tiêu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh: Chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu, hoa mắt.
Tim mạch: Đánh trống ngực, đau vùng ngực.
Nhiễm trùng: Bệnh do Monilia, viêm âm đạo.
Thận: Viêm thận.
Gan mật: Vàng da, ứ mật
Da: Phản ứng dị ứng như nổi ban, phù mạch và nhạy cảm với ánh sáng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Trong hầu hết các trường hợp khi gặp tác dụng phụ nhẹ, vẫn có thể tiếp tục điều trị. Chỉ ngưng thuốc khi có phản ứng dị ứng.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Azithral Liquid chống chỉ định trong trường hợp sau:
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với azithromycin hoặc các thành phần khác của thuốc.
Giống như erythromycin và các macrolid khác, đã có báo cáo về các phản ứng dị ứng nghiêm trọng hiếm gặp bao gồm phù mạch và phản vệ (hiếm khi gây tử vong). Một vài phản ứng với azithromycin đã dẫn đến các triệu chứng tái phát nên cần mổ khoảng thời gian dài để theo dõi và điều trị.
Ở những bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc thận nhẹ đến trung bình, dược động học của azithromycin thay đổi không đáng kể nên không cần điều chỉnh liều. Trong trường hợp suy gan, thận nặng phải điều chỉnh liều tùy theo mức độ suy.
Ngộ độc nấm cựa gà khi dùng kết hợp với một vài kháng sinh nhóm macrolid ở những bệnh nhân đang dùng các dẫn chất nấm cựa gà. Do có khả năng ngộ độc nấm cựa gà trên lý thuyết, không nên dùng đồng thời azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà.
Clostridium difficile liên quan đến tiêu chảy (CDAD) đã được báo cáo với việc sử dụng gần như tất cả các tác nhân kháng khuẩn, bao gồm azithromycin, và mức độ nghiệm trọng có thể dao động từ tiêu chảy nhẹ đến viêm đại tràng gây tử vong.
Kéo dài sự tái cực cơ tim và khoảng QT gây nguy cơ rối loạn nhịp tim tiến triển và xoắn đỉnh khi điều trị với các macrolid bao gồm azithromycin. Do đó, các trường hợp sau đây có thể dẫn đến tăng nguy cơ loạn nhịp thất (bao gồm xoắn đỉnh) có thể dẫn đến ngừng tim, nên sử dụng azithromycin thận trọng ở những bệnh nhân có tình trạng loạn nhịp tim tiến triển (đặc biệt là phụ nữ và người già).
Gia tăng các triệu chứng nhược cơ nặng và mới khởi phát hội chứng nhược cơ đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng azithromycin.
Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Độ an toàn của azithromycin cho phụ nữ có thai chưa được xác định đầy đủ.
Chưa có báo cáo về sự bài tiết của thuốc qua sữa mẹ.
Azithral được thông báo là không tương tác với cimetidin, theophylin, warfarin, carbamazepin, methylprednisolone và zidovudin. Nhôm và magie trong các thuốc antacid làm giảm tốc độ nhưng không hạn chế hấp thu azithromycin.
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Azithral Liquid.
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Hãy là người đầu tiên bình luận sản phẩm này