Apfu
Tên thuốc gốc: | Cefpodoxime |
Thương hiệu: | US Pharma |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam |
Quy cách: | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Mã sản phẩm: | 00011354 |
Gọi đặt mua: 1800.6928 (7:30-22:00)
Thuốc ‘APFU’ Là gì?
Apfu được sử dụng để điều trị nấm hoặc nấm men nhiễm trùng nghiêm trọng, chẳng hạn như nấm Candida âm đạo, Candida hầu họng, nấm Candida thực quản, nhiễm candida khác, hoặc nấm (Cryptococcus) viêm màng não.
Thành phần của ‘APFU’
-
Dược chất chính: Cefpodoxim.............200mg
-
Loại thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm
-
Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nang
Công dụng của ‘APFU’
-
Nhiễm nấm Candida niêm mạc: mũi, miệng, hầu họng, kể cả bệnh nhân suy giảm miễn dịch. Nấm Candida âm đạo cấp tính hay tái phát, nấm chân, thân, bẹn.
-
Ðiều trị và phòng ngừa nhiễm nấm Candida ở bệnh nhân bị bệnh ác tính, AIDS.
-
Viêm màng não do Cryptococcus hoặc phòng ngừa tái phát viêm màng não do Cryptococcus ở bệnh nhân AIDS.
Liều dùng của ‘APFU’
Cách dùng
Dùng bằng đường uống.
Liều dùng
-
Nhiễm nấm Candida hầu họng: 50-100mg/ngày trong 1-2 tuần.
-
Nhiễm nấm Candida âm đạo: liều duy nhất 150mg.
-
Nhiễm nấm chân, thân, bẹn: 150 mg/lần/tuần.
-
Viêm màng não do Cryptococcus: liều khởi đầu 400mg/ngày đầu tiên. Sau đó 200 mg/ngày, dùng ít nhất 6-8 tuần. Trường hợp phòng ngừa tái phát do Cryptococcus: 100-200mg/ngày.
-
Người lớn tuổi: nếu không có dấu hiệu suy thận có thể dùng liều thông thường. Nếu có dấu hiệu suy thận (độ thanh thải creatinin < 40 ml/phút), nên điều chỉnh liều.
-
Bệnh nhân suy thận: phát đồ điều trị liều đơn không cần chỉnh liều. Với phát đồ điều trị nhiều lần/ngày dùng liều thông thường trong 1-2 ngày, sau đó cần điều chỉnh khoảng cách giữa các liều.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ của ‘APFU’
Nhức đầu, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, nổi mẩn da.
Lưu ý của ‘APFU’
Thận trọng khi sử dụng
Hãy cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thành phần của thuốc.
Tương tác thuốc
Nghiên cứu trên lâm sàng, fluconazol gây tăng nồng độ huyết tương của phenytoin. Thời gian bán hủy của fluconazol trong huyết tương kéo dài khi dùng chung với sulphonylurea. Cần theo dõi và điều chỉnh liều của phenytoin và sulphonylurea.
Rifampicin làm giảm độ hấp thu và thời gian bán hủy của fluconazol. Do đó khi dùng đồng thời với rifampicin, cần tăng liều của fluconazol.
Quy cách
Nhà sản xuất
Nước sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

- Toraxim delta 400mg/50ml - bột pha hỗn dịch uống
- Cefpodoxim 100 gói
- Hvcefpo 200mg 2x10
- Cefpodoxime 1.5g mekophar 12 gói
- Ingaron 200dst dp tw2 1x10
- Prelox suspention 40mg/5ml bosch 50ml
- Cadicefpo 50 usp 10 gói x 3g
- Orelox 100mg
- Fixnat 100 3x10 viên bao phim hasan
- Orientfe 1x10
- Lucass 200 2x10
- Antipodox 100 1x10
- Gamincef 200mg
- Cefpodoxim 200
- Medxil 100mg
- Medixam dt 100
- Cefetil 200mg
- Selbako 100
- Mepodex 200mg
- Sanfetil 100
- Tam bac 100
- Ceodox 100mg glomed 1x10
- Bactol 200mg
- Zexif 200
- Dutixim 200
- Ludox 200
- Buclapoxime 100mg brawn 1x10
- Cepodox 200mg
- Cepox 200mg
- Alpodox 200mg
- Triafax 200
- Pandatox
- Spetcefy 200
- Bostolox 200mg boston 1x10
- Pacfon 200 usp 1x10
- Pacfon 100 usp 1x10
- Fixnat 200 hasan 3x10
- Buclapoxime 200mg brawn 1x10
- Bột pha hỗn dịch uống cefpodoxime-mkp 100mg mekophar 12 gói x 3g
- Doximpak 100mg usp 3x10
- Viêm phế quản mãn tính
- Viêm xoang hàm trên cấp tính
- Nhiễm khuẩn
- Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng (CAP)
- Bệnh lậu
- Viêm tai giữa (OM)
- Viêm họng do Streptococcus
- Viêm amidan do Streptococcus
- Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng
- Nhiễm khuẩn da và mô dưới da không biến chứng