Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Thương hiệu: MEYER - BPC
Thương hiệu: MEYER - BPC
Kết thúc sau
Thành phần: | Ursodeoxycholic acid |
Danh mục: | Thuốc nhuận trường, thuốc xổ |
Dạng bào chế: | Viên nén bao phim |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam |
Thuốc cần kê toa: | Có (Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ) |
Số đăng ký: | VD-24496-16 |
Độ tuổi: | Trên 6 tuổi |
Cảnh báo: | Phụ nữ có thai, Phụ nữ cho con bú |
Nhà sản xuất: | Công Ty Liên Doanh Meyer-Bpc |
Nước sản xuất: | Viet Nam |
Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu thông tin sản phẩm.
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Amursolic của Công ty Liên doanh MEYER – BPC, thành phần chính là acid ursodeoxycholic, được dùng để điều trị để làm tan sỏi cholesterol ở những người bệnh sỏi mật có túi mật vẫn còn hoạt động; bệnh gan mạn tính đặc biệt là chứng xơ gan do tắt nghẽn ống mật, viêm xơ đường dẫn mật.
Thành phần
Hàm lượng
Ursodeoxycholic acid
150-mg
Thuốc Amursolic được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị để làm tan sỏi cholesterol ở những người bệnh sỏi mật có túi mật vẫn còn hoạt động.
Ðiều trị bệnh gan mạn tính đặc biệt là chứng xơ gan do tắt nghẽn ống mật, viêm xơ đường dẫn mật.
Acid ursodeoxycholic là một acid mật tự nhiên hiện diện với số lượng ít trong mật người. Acid ursodeoxycholic ức chế sự tổng hợp và bài tiết cholesterol ở gan và ức chế sự hấp thu cholesterol ở ruột. Thuốc được dùng để làm tan các sỏi giàu cholesterol ở người bệnh có túi mật vẫn còn hoạt động.
Hấp thu:
Acid ursodeoxycholic được hấp thu cao qua đường tiêu hóa, với nồng độ tối đa sau khi uống khoảng 60 phút và đạt nồng độ đỉnh trong 3 giờ.
Phân bố:
Acid ursodeoxycholic nhanh chóng liên hợp với glycin và taurin trong gan.
Chuyển hóa:
Sự biến đổi vi sinh đường ruột và các chất chuyển hóa của thuốc xảy ra khi thuốc rời khỏi chu trình gan ruột và liên quan đến nồng độ cao của acid lithocholic và acid 7- ketolithocholic trong suốt quá trình điều tri bằng acid ursodeoxycholic.
Thải trừ:
Thuốc được thải trừ qua thận, sữa mẹ, mật và chủ yếu qua phân.
Uống thuốc một liều duy nhất vào bữa tối trước khi đi ngủ, hoặc chia làm 2 - 3 lần, có thể chia liều lớn hơn cho trước khi đi ngủ để chống lại sự gia tăng nồng độ cholesterol mật vào ban đêm.
Liều thông thường: 6 -12 mg/kg/ngày.
Bệnh nhân béo phì: liều dùng có thể tăng đến 15 mg/kg/ngày.
Đợt điều trị kéo dài từ 6 đến 24 tháng tùy thuộc vào kích thước và thành phần của sỏi.
Xơ gan do tắt nghẽn ống mật: 10-15mg/kg/ngày chia làm 2-4 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng:
Có thể bị tiêu chảy. Nói chung, các triệu chứng khác của quá liều hầu như không có, bởi vì sự hấp thu của acid ursodeoxycholic giảm khi tăng liều và do đó được bài tiết nhiều hơn vào phân.
Xử trí:
Điều trị triệu chứng tiêu chảy kết hợp phục hồi gan bằng nước và điện giải. Nhựa trao đổi ion có thể hữu ích để gắn kết các acid mật trong ruột. Khuyến khích kiểm tra chức năng gan.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Amursolic, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100:
Tiêu hóa: Viêm túi mật , đầy hơi , rối loạn tiêu hóa, phân nhão, loét dạ dày tá tràng;
Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt;
Tâm thần: Mất ngủ;
Tim mạch: Đau ngực;
Hô hấp: Nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm xoang, viêm phế quản, ho, viêm họng, viêm mũi;
Miễn dịch: Nhiễm virus, triệu chứng giống cúm;
Gan thận: Tăng creatinine, xơ gan mất bù;
Cơ xương khớp: Đau lưng, đau khớp, viêm khớp, đau cơ xương, đau cơ;
Da liễu: Rụng tóc , phát ban/phát ban trên da;
Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu;
Bộ phận sinh dục: Đau bụng kinh, nhiễm trùng đường tiết niệu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Không có thông tin.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:
Da liễu: Mề đay;
Gan thận: Tăng ứ mật.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Amursolic chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Rối loạn chức năng gan hoặc bất thường đường dẫn mật.
Sỏi cản tia X (sỏi calci).
Sỏi mật có biến chứng hoặc có chỉ định phải phẫu thuật.
Bệnh viêm ruột hoặc loét dạ dày - tá tràng đang hoạt động.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Trong 3 tháng đầu điều trị, các thông số chức năng gan như AST, ALT và y-GT nên được theo dõi mỗi 4 tuần, sau đó mỗi 3 tháng.
Trong trường hợp điều trị sỏi túi mật cholesterol, nên kiểm tra hiệu quả điều trị bằng chẩn đoán hình ảnh sau 6 tháng. Nếu X-quang không thấy được túi mật, sỏi mật bị vôi hóa, túi mật giảm co bóp hoặc thường xuyên xuất hiện các cơn đau quặn mật, Amursolic không được sử dụng.
Nếu bị tiêu chảy, phải giảm liều, trường hợp tiêu chảy vẫn còn, nên ngưng thuốc.
Tránh phối hợp với các thuốc có độc tính với gan.
Không ảnh hưởng.
Không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng acid ursodeoxycholic, đặc biệt là trong ba tháng đầu của thai kỳ. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy khả năng gây quái thai trong giai đoạn sớm của thai kỳ. Do đó không được sử dụng thuốc trong khi mang thai trừ khi thật sự cần thiết.
Chưa có dữ liệu lâm sàng vì sự an toàn của acid ursodeoxycholic ở phụ nữ đang cho con bú. Vì vậy, Amursolic không được khuyến cáo cho nhóm bệnh nhân này.
Tránh phối hợp với các thuốc làm tăng sỏi cholesterol như các estrogen, thuốc chống tăng lipid máu như clofibrat.
Tránh dùng chung với các thuốc kháng acid, than hoạt và cholestyramin, do làm giảm hoạt tính của thuốc.
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Amursolic.
Drugs.com: https://www.drugs.com/sfx/actigall-side-effects.html
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Hãy là người đầu tiên bình luận sản phẩm này