Alphachymo Trypsin 8400
:fill(white)/nhathuoclongchau.com/images/product/2017/10/00013456-alphachymotrypsin-8400-bvp-10x10-5993-2441_large.jpg)
Thương hiệu: | BVP |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam |
Quy cách: | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Mã sản phẩm: | 00013456 |
Gọi đặt mua: 1800.6928 (7:30-22:00)
Thuốc ‘Alphachymo Trypsin 8400’ Là gì?
Alphachymotrypsin thành phần chính Chymotrypsin, có tác dụng giảm sưng đỏ và đau có liên quan đến túi nhiễm trùng (áp xe), loét, phẫu thuật hoặc thương tích chấn thương. Chymotrypsin cũng được dùng để làm dịu chứng đờm phổi, viêm phế quản, bệnh phổi và nhiễm trùng xoang. Thuốc dùng để uống nhằm làm giảm tổn thương ở gan ở những bệnh nhân bị bỏng và hỗ trợ trong việc lành vết thương.
Thành phần của ‘Alphachymo Trypsin 8400’
- Dược chất chính: Chymotrypsin
- Loại thuốc: Thuốc kháng viêm
- Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén 8,4mg
Công dụng của ‘Alphachymo Trypsin 8400’
Alpha chymotrypsin là một enzyme tăng tốc các phản ứng hoá học nhất định trong cơ thể.
Alpha chymotrypsin hay Alpha chymotrypsin 4,2mg dùng để uống hoặc qua đường mũi để điều trị giảm sưng đỏ và đau có liên quan đến túi nhiễm trùng (áp xe), loét, phẫu thuật hoặc thương tích chấn thương. Chymotrypsin cũng được dùng để làm dịu chứng đờm phổi, viêm phế quản, bệnh phổi và nhiễm trùng xoang. Thuốc dùng để uống nhằm làm giảm tổn thương ở gan ở những bệnh nhân bị bỏng và hỗ trợ trong việc lành vết thương.
Chymptrypsin thỉnh thoảng được hít hoặc sử dụng tại chỗ (bôi lên da) cho các tình trạng đau, sưng (viêm) hay nhiễm trùng.
Trong quá trình phẫu thuật đục tinh thể, chymotrypsin đôi khi được sử dụng để giảm nhiễm trùng mắt.
Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng của ‘Alphachymo Trypsin 8400’
Cách dùng
Alpha chymotrypsin được cung cấp dưới dạng viên để uống. Có thể uống kèm hoặc không kèm thức ăn.
Khi tiêm thuốc nên được sự chỉ dẫn chặt chẽ bởi nhà cung cấp. Bạn không được uống nhiều hơn hoặc ít hơn hoặc thường xuyên hơn liều chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Đường uống: uống 2 viên, 3 đến 4 viên lần/ ngày
Ngậm dưới lưỡi: 4 - 6 viên/ ngày chia làm nhiều lần (phải để viên nén tan dần dưới lưỡi)
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ của ‘Alphachymo Trypsin 8400’
Thuốc Alpha chymotrypsin có thể gây các phản ứng phụ khi dùng ở mắt, bao gồm tăng nhãn áp và các bệnh về mắt như viêm niêm mạc, tê liệt và viêm da.
Hiếm khi, chymptrypsin gây ra phản ứng dị ứng bao gồm ngứa, thở dốc, sưng môi hoặc cổ họng, sốc, mất ý thức và có thể gây tử vong.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Lưu ý của ‘Alphachymo Trypsin 8400’
Thận trọng khi sử dụng
Trước khi dùng thuốc Alpha chymotrypsin bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
-
Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi.
-
Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này.
-
Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
-
Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng).
Tương tác thuốc
- Các loại thuốc có thể xảy ra tương tác:
Không nên dùng phối hợp với acetylcysteine.
Không nên phối hợp với thuốc kháng đông vì làm gia tăng hiệu lực của thuốc kháng đông.
- Thực phẩm, đồ uống có thể xảy ra tương tác:
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy thảo luận với bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc.
- Tình trạng sức khỏe ảnh hưởng đến thuốc:
Những trường hợp sau không nên dùng thuốc:
-
Quá mẫn với thành phần thuốc.
-
Bệnh nhân giảm alpha-1 antitrypsin. Lưu ý: bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính(COPD), đặc biệt là khí phế thủng và hội chứng thận hư là nhóm nguy cơ giảm alpha-1 antitrypsin.
Quy cách
Nhà sản xuất
Nước sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

- Methylprednisolon 4mg kh 10x10
- Katrypsin fort 8400iu kh 10x10
- Methylprednisolon 16mg khapharco 10x10
- Medrol 4mg
- Medrol 16mg
- Medexa 4mg
- Medexa 16mg
- Alchysin 8400
- Alpha choay chymotrypsine 2x15 sanofi
- Stadexmin
- Thylmedi 16mg mediplantex 3x10
- Alchysin 2x10 bvpharma
- Metipred
- Prednison 5mg uphace 500v
- Prednison 5mg
- Prednisolone stada 5mg
- Menison 4mg
- Menison 16mg
- Mekocetin 0.5mg
- Kidpredni 5mg usa 5x10
- Phartino
- Alphachymotrysin 2100 usp 100x10 usa - nic pharma
- Betamethasone 0.5
- Medlon 16mg dhg 3x10
- Medlon 4mg dhg 10x10
- Paticur
- Prednisolone 5mg 1000v ying yuan
- Statripsine 4.2mg stada 5x10
- Triamcinolone tablets
- Sovepred 5mg mekophar 30v
- Dexamethason 0.5mg thành nam 500v - màu xanh
- Dexacin 0,5mg
- Benoramin
- Metilone 16mg
- Defax
- Gomes 16mg