Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Thương hiệu: CHO-A
Thương hiệu: CHO-A
Kết thúc sau
Thành phần: | L-Arginine HCL |
Danh mục: | Thuốc thông mật, tan sỏi mật & bảo vệ gan |
Dạng bào chế: | Dung dịch |
Xuất xứ thương hiệu: | Hàn Quốc |
Thuốc cần kê toa: | Có (Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ) |
Số đăng ký: | VN-16018-12 |
Độ tuổi: | Từ 0 đến 28 ngày tuổi |
Cảnh báo: | Phụ nữ có thai, Tiểu đường, Phụ nữ cho con bú |
Nhà sản xuất: | Nhãn Khác |
Nước sản xuất: | Korea, Republic Of |
Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu thông tin sản phẩm.
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Liên hệ 1800 6928 hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Liên hệ hotline hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Aldermis của Công ty CHO-A Pharm. Co. Ltd, có thành phần chính là L – Arginine hydrochloride. Thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị một số bệnh như chứng tăng amoniac máu, rối loạn khó tiêu, bổ sung dinh dưỡng.
Aldermis được bào chế dạng siro uống, đóng gói theo quy cách hộp 20 ống x 5 ml/ống.
Thành phần
Hàm lượng
L-Arginine HCL
1000-mg
Aldermis được chỉ định dùng cho các trường hợp:
Thuốc có tác động hướng vào gan, hạ amoniac trong máu. Trong trường hợp sự tạo ure bị suy giảm do di truyền, dùng arginine sẽ làm tăng sự giải độc và đào thải amoniac dưới dạng citrulline hoặc acid argino – succinic.
Hấp thu
L – Arginin được dung nạp tốt khi dùng đường uống hoặc đường tiêm. Sau khi truyền tĩnh mạch L – Arginin (liều 30 gram trong 30 phút), nồng độ đỉnh L – Arginin đạt được là 1.390 ± 596 µg/ml sau đó giảm nhanh chóng.
Thải trừ
Phần lớn lượng L – Arginin được thải trừ qua nước tiểu trong khoảng 90 phút đầu, khi đó nồng độ thuốc vượt quá ngưỡng tái hấp thu của thận. Không quan sát thấy sự thanh thải đáng kể qua thận khi uống thuốc với liều trên.
Thuốc dùng đường uống.
Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase
Trẻ sơ sinh: Uống 100 mg/kg mỗi ngày chia 3 – 4 lần.
Trẻ từ 01 tháng đến 18 tuổi: 100 mg/kg mỗi ngày chia 3 – 4 lần.
Điều trị duy trì cho bệnh nhân mắc chứng tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu
Trẻ sơ sinh: Uống 100 – 175 mg/kg/lần, dùng 3 – 4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
Trẻ từ 01 tháng đến 18 tuổi: 100 – 175 mg/kg/lần, dùng 3 – 4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu ở người trưởng thành
Người lớn: Uống 3 – 6 g/ngày.
Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng tập luyện ở những người bị bệnh tim mạch ổn định
Người lớn: Uống 6 – 21 g/ngày. Mỗi lần dùng không quá 8 g.
Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N – acetyl glutamate synthetase
Người lớn: Uống 3 – 20 g/ngày, tùy theo tình trạng bệnh.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều có thể dẫn đến nhiễm acid chuyển hóa thoáng qua kèm thở nhanh. Quá liều ở trẻ em có thể dẫn đến nhiễm acid chuyển hóa tăng clorid máu, phù não hoặc có thể tử vong. Nên xác định mức độ thiếu hụt và tính toán lượng dùng tác nhân kiềm hóa.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thường gặp, ADR >1/100
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chưa có báo cáo.
Không xác định tần suất
Toàn thân: Đau và sưng bụng.
Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
Phản ứng dị ứng: Phát ban, tay và mặt sưng, đỏ.
Chuyển hóa: Tăng kali máu ở bệnh nhân bị bệnh thận, tăng creatin và creatinin.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Các triệu chứng phản ứng dị ứng sẽ nhanh chóng biến mất khi ngừng dùng thuốc và sử dụng diphenhydramin.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thuốc Aldermis chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân suy gan nặng.
Bệnh nhân bị hẹp đường mật.
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Aldermis.
Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân sau:
Bệnh nhân dị ứng với caramel: Thuốc này có chứa caramel nên bệnh nhân bị dị ứng với caramel cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc.
Bệnh nhân tiểu đường: Do thuốc này có chứa đường.
Bệnh nhân bị rối loạn điện giải.
Không ảnh hưởng.
Do độ an toàn và hiệu quả của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ có thai chưa được xác định, nên chỉ sử dụng thuốc cho những bệnh nhân này khi thật cần thiết.
Do độ an toàn và hiệu quả của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú chưa được xác định, nên chỉ sử dụng thuốc cho những bệnh nhân này khi thật cần thiết.
Để tránh tương tác với các thuốc khác (đặc biệt là rượu), bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết những thuốc khác đang sử dụng.
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Aldermis.
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Hãy là người đầu tiên bình luận sản phẩm này