Alavox 60Mg
:fill(white)/nhathuoclongchau.com/images/product/2017/10/00012405-alavox-60-3x10-8417-f3a2_large.jpg)
Thuốc ‘Alavox 60mg’ Là gì?
Thuốc Alavox 60mg có thành phần là Etoricoxib có tác dụng điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống cứng khớp, các bệnh viêm khớp và các dấu hiệu của viêm trong cơn viêm khớp Gout cấp; điều trị cấp tính và mãn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp (osteoarthritis-OA) và viêm đa khớp dạng thấp (rheumatoid arthritis-RA); điều trị viêm cột sống dính khớp (ankylosing spondylitis-AS); điều trị viêm khớp thống phong cấp tính (acute gouty arthritis); giảm đau cấp tính và mãn tính; điều trị chứng đau bụng kinh nguyên phát…
Thành phần của ‘Alavox 60mg’
-
Dược chất chính: Etoricoxib
-
Loại thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
-
Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén bao phim - Hộp 3 vi x 10 viên
Công dụng của ‘Alavox 60mg’
-
Điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống cứng khớp, các bệnh viêm khớp và các dấu hiệu của viêm trong cơn viêm khớp Gout cấp
-
Điều trị cấp tính và mãn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp (osteoarthritis-OA) và viêm đa khớp dạng thấp (rheumatoid arthritis-RA)
-
Điều trị viêm cột sống dính khớp (ankylosing spondylitis-AS)
-
Điều trị viêm khớp thống phong cấp tính (acute gouty arthritis)
-
Giảm đau cấp tính và mãn tính
-
Điều trị chứng đau bụng kinh nguyên phát…
Liều dùng của ‘Alavox 60mg’
Cách dùng
Alavox dùng đường uống và có thể uống trước hoặc sau khi ăn. Thuốc có thể có tác dụng nhanh hơn nếu uống lúc đói.
Liều dùng
-
Viêm xương khớp: liều khuyến cáo là 30mg mỗi ngày một lần. Nếu không cảm thấy giảm triệu chứng rõ rệt cần tăng liều lên đến 60 mg mỗi ngày.
-
Viêm khớp dạng thấp: liều khuyến cáo là 90 mg mỗi ngày một lần.
-
Cơn gút cấp: liều khuyến cáo là 120 mg mỗi ngày một lần. chỉ dùng liều này trong đợt gút cấp, không nên dùng quá liên tục 8 ngày.
-
Viêm đốt sống cứng khớp: liều khuyến cáo là 90 mg mỗi ngày một lần.
-
Người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân cao tuổi nhưng cần thận trọng khi dùng.
-
Bệnh nhân suy gan: không nên vượt quá liều 60mg mỗi ngày một lần. Có thể xem xét giảm liều xuống còn 30 mg mỗi ngày một lần.
-
Bệnh nhân suy thận: không cần điều chỉnh liều nếu bệnh nhân có độ thanh thải creatinine >30 ml/ phút. Chống chỉ định dùng cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinine <30 ml/ phút.
-
Trẻ em: chống chỉ định cho trẻ dưới 12 tuổi.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hãy gọi cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc trạm y tế gần nhất.
Làm gì nếu quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ của ‘Alavox 60mg’
Nhức đầu, rối loạn tiêu hóa, choáng váng, viêm ruột, táo bón, viêm dạ dày, phản ứng dị ứng, thiếu máu, viêm phế quản, viêm gan, vàng da.
Lưu ý của ‘Alavox 60mg’
Thận trọng khi sử dụng
-
Bệnh nhân có nguy cơ cao rối loạn đường tiêu hóa khi sử dụng NSAID; cao tuổi; đang đồng thời sử dụng NSAID khác/ASA, tiền sử bệnh đường tiêu hóa.
-
Tăng huyết áp, cao lipid huyết, đái tháo đường, hút thuốc; suy thận từ trước, suy tim mất bù, xơ gan; tiền sử suy tim, rối loạn chức năng thất trái hay phù do mọi nguyên nhân.
-
Khi lái xe/vận hành máy.
Tương tác thuốc
-
Rifampicin. Ethinylestradiol. Salbutamol đường uống, minoxidil.
-
Azapropazon, phenylbutazon. Lithium, methotrezat, glycosid tim. ACEI, chẹn beta, ciclosporin, tacrolimus, thuốc lợi tiểu.
-
Quinolon. Phenytoin, thuốc trị đái tháo đường sulfonylurea. NSAID khác.
-
Corticosteroid, SSRIs, SNRI venlafaxin, clopidogrel, iloprost, erlotinib, sibutramin, rượu, bisphosphat, pentoxifyllin. Zidovudin. Ritonavir. Mifepriston.
Quy cách
Nhà sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

- Trosicam 7.5mg alpex 3x10
- Celecoxib 200hv uspharma 3x10
- Nurofen for children 3 months up
- Cataflam 50mg
- Aceclofenac stada® 100 mg
- Celecoxib 100hv usp
- Magrax
- Artrodar 50
- Arthrobic 15
- Arcoxia 90mg
- Arcoxia 60mg 30 viên
- Arcoxia 120mg
- Mobimed 7.5mg
- Brexin
- Piropharm 20mg imexpharm 10x10
- Fenaflam 25mg dhg 2x10
- Ifetab 400mg chai 200v uspharma
- Neopyrazon 50mg 25x4
- Rhumacap 20mg opv 10x10
- Diclofenac 50mg
- Voltaren sr 75mg 10x10
- Ibumed 400mg abbott glomed 10x10
- Voltarén 50mg
- Voltaren 100mg
- Agietoxib 90 agimex 3x10
- Celecoxib 100mg
- Celebrex 200mg
- Diacerein 50 hv 10x10
- Gofen 400mg
- Stadxicam 15 stada 3x10
- Fuxicure 400 3x10 gracure
- Dacses
- Etodagim 200mg agimexpharm 10x10
- Alavox 90mg
- Dandias
- Damrin 50 3x10
- Jointcerin 50mg 3x10
- Cenoxib 200
- Synoxib-90
- Ruzittu 100
- Tamunix 300
- Artreil 50mg
- Sagacoxib 200mg 3x10
- Hagifen 400mg dhg 10x10
- Suntab tablet
- Loxorox 60mg
- Infen 25
- Melobic mebiphar 3x10
- Ruzittu 100mg 6x10
- Zycel 200
- Zycel 100
- Zostopain 60
- Clupen 125mg
- Nalgidol 400
- Nalgidol 200
- Stiros 125mg
- Epriona cap
- Seocem 500mg
- Etorica 120mg
- Relifpen 500
- Livorax
- Propain 500 remedica 10x10
- Artreil 50mg 10x10 davipharm
- Pimoint
- Nidal 50mg 3x10 ampharco usa
- Postan 500mg
- Zentocox 60 30 viên
- Amedolfen 100mg
- Torincox 60
- Diclofen 50mg
- Diatrim
- Ibuprofen 200 nadyphar 10x10
- Viansone
- Pv diace 50mg
- Tana -nasidon thành nam 2x15
- Vocfor
- Celix 200mg
- Optipan 50mg
- Diraxib 50mg 10x10
- Etowell
- Etotab 90mg
- Sinbre 50mg mebiphar 3x10
- Tenotil
- Stadloric 200 6x10 stada
- Bn-doprosep tablet 500mg jinyang 10x10
- Kozeral 10mg