Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Thương hiệu: AGIMEXPHARM
Thương hiệu: AGIMEXPHARM
Kết thúc sau
Danh mục: | Thuốc kháng viêm không steroid |
Thành phần chính: | Etoricoxib |
Dạng bào chế: | Viên nén |
Quy cách: | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Chỉ định: | Viêm khớp, Viêm khớp dạng thấp, Viêm xương |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam |
Nhà sản xuất: | Agimex |
Công dụng: | Thuốc AgiEtoxib do công ty dược phẩm Agimexpharm sản xuất chứa hoạt chất chính là etoricoxib, được chỉ định cho người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên để điều trị triệu chứng các bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cứng khớp đốt sống... Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén tròn, bao phim màu xanh, hai mặt trơn, đường kính 10,5mm. |
Thuốc cần kê toa: | Có (Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ) |
Số đăng ký: | VD-13304-10 |
Độ tuổi: | Trên 15 tuổi |
Cảnh báo: | Phụ nữ có thai, Suy gan thận |
Chống chỉ định: | Bệnh động mạch ngoại biên, Cao huyết áp, Suy tim, Viêm bàng quang, Viêm ruột, Loét dạ dày - tá tràng, Suy gan |
Nước sản xuất: | Viet Nam |
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Thuốc AgiEtoxib do công ty dược phẩm Agimexpharm sản xuất chứa hoạt chất chính là etoricoxib, được chỉ định cho người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên để điều trị triệu chứng các bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cứng khớp đốt sống...
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén tròn, bao phim màu xanh, hai mặt trơn, đường kính 10,5mm.
Thành phần
Hàm lượng
Etoricoxib
60-mg
Thuốc AgiEtoxib được chỉ định trong các trường hợp sau:
Điều trị triệu chứng các bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cứng khớp đốt sống cũng như giảm đau và triệu chứn của cơn gout cấp ở người lớn và trẻ em trên 16 tuổi.
Điều trị ngắn hạn giảm đau vừa liên quan đến phẫu thuật răng miệng ở người lớn và trẻ em trên 16 tuổi.
Etoricoxib là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID0 có hoạt tính kháng viêm, giảm đau, giảm sốt và là chất ức chế cyclooxygenase-2 (COX-2) mạnh, rất chọn lọc, có hoạt tính khi uống. NSAID tác dụng bằng cách ức chế hoạt động của một chất trong cơ thể được gọi là cyclooxygenase. Chất này là enzyme tham gia vào sản xuất các prostaglandin, đáp ứng với chấn thương hoặc một số bệnh nhất định. Các prostaglandin gây đau, sưng và viêm nên NSAID ngăn chặn việc sản xuất của các chất này, thuốc có hiệu quả giảm đâu và sưng.
Sự ức chế chọn lọc COX-2 làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng cùng với giảm độc tính ở đường tiêu hóa mà không có tác dụng lên chức năng tiểu cầu.
Hấp thu: Etoricoxib được hấp thu tốt qua đường uống. Trung bình sinh khả dụng đạt gần 100% và thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 1 giờ.
Phân bố: Khoảng 90% thuốc gắn kết với protein mà không gây ra những biến đổi đáng kể về mức độ và tốc độ hấp thu khi sử dụng cùng với thức ăn.
Chuyển hóa: Etoricoxib chuyển hóa chủ yếu ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 3A4.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán thải là 22 giờ.
Thuốc dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Đối với từng tình trạng bệnh xương khớp khác nhau sẽ có cách sử dụng liều lượng Agietoxib 60 khác nhau như sau:
Bệnh viêm xương khớp: 60 mg/lần/ngày, khi liều 30 mg/lần/ngày không đủ đáp ứng. Trong trường hợp dùng thuốc nhưng các triệu chứng đau không giảm cần lựa chọn thuốc khác thay thế.
Các cơn gout cấp: Dùng thuốc không quá 8 ngày với liều lượng 120 mg/lần/ngày lúc đau cấp tính.
Bệnh viêm khớp dạng thấp, viêm cứng khớp đốt sống cổ: Khuyến cáo 60 mg/lần/ngày, nếu không hiệu quả tăng lên liều 90 mg/lần/ngày. Khi đã ổn định lâm sàng, duy trì ở liều 60 mg/lần/ngày.
Tình trạng đau cấp sau phẫu thuật răng: 90 mg/lần/ngày, tối đa 3 ngày.
Đau cơ xương mạn tính: 60 mg/lần/ngày và trong trường hợp đau cấp có thể tăng liều lên 120 mg/lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Bệnh nhân suy thận:
Bệnh nhân suy gan:
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chưa có báo cáo về việc sử dụng quá liều etoricoxib cấp tính, các tác dụng bất lợi phổ biến nhất đều phù hợp với đặc tính an toàn của thuốc (như tác dụng trên đường tiêu hóa và mạch máu thận).
Cách xử trí: Trong trường hợp quá liều, điều trị hợp lý là nên áp dụng các biện pháp hỗ trợ thường dùng như loại bỏ chất chưa kịp hấp thu khỏi đường tiêu hóa, theo dõi trên lâm sàng và trị liệu nâng đỡ, nếu cần.
Không thể loại bỏ etoricoxib bằng thẩm phân máu.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc nhỏ mắt AgiEtoxib, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt;
Tiêu hóa: Đau bụng;
Nhiễm trùng và nhiễm KST: Viêm xương ổ rang;
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù nề/giữ nước;
Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu;
Mạch máu: Cao huyết áp;
Hô hấp: Co thắt phế quản;
Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi…
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Nhiễm trùng và nhiễm KST: Viêm dạ dày ruột, nhiễm trùng hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiểu.
Máu và bạch huyết: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc AgiEtoxib 60mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với etoricoxib hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc;
Loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hoá;
Suy gan nặng (điểm Child-Pugh ³ 10);
Viêm ruột;
Bệnh mạch máu não;
Suy thận ClCr < 30ml/phút;
Viêm bàng quang;
Suy tim sung huyết (NYHA II-IV);
Bệnh nhân cao huyết áp có huyết áp thường xuyên trên 140/90mmHg và không được kiểm soát đầy đủ;
Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và bệnh não-mạch;
Tiền sử hen, viêm mũi cấp, polyp mũi, phù mạch thần kinh, mày đay hoặc phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid bao gồm cả các chất ức chế COX-2;
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú;
Trẻ em dưới 16 tuổi.
Sử dụng thận trọng ở Người cao tuổi và những người có nguy cơ cao mắc biến chứng đường tiêu hóa với NSAID. Bệnh nhân đang sử dụng đồng thời một NSAID khác hoặc acid acetylsalicylic khi dùng thuốc Agietoxib 60 cũng cần đặc biệt chú ý.
Thận trọng với những bệnh nhân có bệnh lý về tim mạch hoặc huyết áp, suy giảm chức năng gan và thận.
Do nguy cơ trên tim mạch của etoricoxib tăng lên theo liều và thời gian sử dụng, nên dùng liều hàng ngày thấp trong thời gian ngắn nhất.
Người bệnh thường bị phù do nhiều nguyên nhân, giữ nước (như suy tim, thận), cao huyết áp cũng cần hết sức lưu ý khi sử dụng thuốc vì làm bệnh nặng lên.
Những trường hợp bị mất nước tế bào vì dùng thuốc lợi tiểu cần được điều trị chứng bệnh mất nước trước khi sử dụng Agietoxib 60.
Etoricoxib có thể che đậy mất các biểu hiện của viêm như sốt, đau…
Thành phần tá dược chứa lactose, màu tartrazine. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ hoặc đau đầu nên ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tránh dùng thuốc trong thời kỳ mang thai do etoricoxib có thể gây ra tình trạng đóng sớm ống động mạch của thai nhi ở 3 tháng cuối thai kỳ.
Phụ nữ mang thai trong quá trình điều trị cần ngưng sử dụng thuốc.
Không biết liệu etoricoxib có bài tiết qua sữa mẹ hay không vì vậy không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Thuốc chống đông: thuốc làm tăng 13% thời gian prothrombin, cần theo dõi các xét nghiệm về đông máu ở bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông như warfarin.
Rifampin: Làm giảm nồng độ của etoricoxib trong huyết tương.
Methotrexat: Cần xem xét thận trọng khi dùng liều 90 mg cùng lúc với etoricoxib.
Thuốc lợi tiểu, các chất ức chế men chuyển và đối kháng angiotensin II: Dùng đồng thời với Etoricoxib làm giảm tác dụng. Thận trọng ở bệnh nhân cao tuổi, chức năng thận suy yếu do có thể gia tăng hơn về chức năng thận gồm cả suy thận.
Lithium: Etoricoxib làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương, nên giám sát chặt chẽ để phát hiện các triệu chứng độc của lithium.
Aspirin: Dùng aspirin liều thấp với etoricoxib dẫn đến tăng tỷ lệ viêm loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác.
Thuốc tránh thai đường uống: Sử dụng chung với các thuốc tránh thai chứa ethinyl estradiol làm gia tăng nồng độ của thuốc, có thể làm tăng tỷ lệ mắc các tác dụng phụ liên quan thuốc tránh thai (biến cố thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch ở phụ nữ có nguy cơ).
Liệu pháp thay thế hormone: Làm tăng nguy cơ hiệu ứng phụ khi dùng cùng lúc với etoricoxib.
Thận trọng khi dùng chung với các thuốc chủ yếu chuyển hóa bởi sulfotransferase (salbutamol đường uống, minoxidil).
Bảo quản ở nơi khô thoáng, tránh ẩm và ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 ºC.
1. Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc AgiEtoxib 60.
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Hãy là người đầu tiên bình luận sản phẩm này