Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Thương hiệu: BOSTON
Thương hiệu: BOSTON
Kết thúc sau
Danh mục: | Thuốc kháng virus |
Thành phần chính: | Acyclovir |
Dạng bào chế: | Viên nén |
Quy cách: | Hộp 5 vỉ x 5 viên |
Chỉ định: | Nhiễm Herpes simplex, Nhiễm Herpes zoster, Herpes sinh dục |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam |
Nhà sản xuất: | Boston |
Công dụng: | Thuốc Acyclovir 200 của công ty Boston Việt Nam có thành phần chính acyclovir giúp điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex, điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính, zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster ở người lớn. Thuốc còn sử dụng điều trị khởi đầu và phòng ngừa tái nhiễm Herpes sinh dục; điều trị thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh. Quy cách đóng gói hộp 5 vỉ x 5 viên trong một hộp carton và một tờ HDSD. |
Thuốc cần kê toa: | Có (Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ) |
Số đăng ký: | VD-26113-17 |
Độ tuổi: | Trên 2 tuổi |
Cảnh báo: | Phụ nữ có thai |
Chống chỉ định: | Suy thận cấp, Suy thận mạn |
Nước sản xuất: | Viet Nam |
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Liên hệ 1800 6928 hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Liên hệ hotline hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Thuốc Acyclovir 200 của công ty Boston Việt Nam có thành phần chính acyclovir giúp điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex, điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính, zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster ở người lớn. Thuốc còn sử dụng điều trị khởi đầu và phòng ngừa tái nhiễm Herpes sinh dục; điều trị thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.
Quy cách đóng gói hộp 5 vỉ x 5 viên trong một hộp carton và một tờ HDSD.
Thành phần
Hàm lượng
Acyclovir
200-mg
Thuốc Acyclovir được sử dụng trong các trường hợp sau:
Acyclovir là một chất tương tự nucleosid, có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes.
Khi vào cơ thể, acyclovir được phosphoryl hóa để trở thành dạng có hoạt tính là acyclovir triphosphat có tác dụng ức chế tổng hợp ADN của virus và sự nhân lên của virus mà không ảnh hưởng gì đến sự chuyển hóa của tế bào bình thường.
Acyclovir có tác dụng mạnh nhất trên virus Herpes simplex type 1 và kém hơn ở virus Herpes simplex 2, virus Varicella zoster.
Hấp thu
Khả dụng sinh học theo đường uống của acyclovir khoảng 20% (15 - 30%), thức ăn không làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc.
Phân bố
Acyclovir được phân bố rộng khắp trong dịch cơ thể, tỷ lệ liên kết với protein thấp (9 - 35%).
Chuyển hóa
Một lượng thuốc nhỏ được chuyển hóa ở gan, còn phần lớn được thải trừ qua thận dưới dạng không biến đổi.
Thải trừ
Thời gian bán thải của thuốc ở người lớn khoảng 3 giờ, ở trẻ em khoảng 2 - 3 giờ, ở trẻ sơ sinh khoảng 4 giờ.
Thuốc dùng đường uống, không cần chú ý đến bữa ăn. Nên bắt đầu dùng thuốc càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu và triệu chứng của bệnh
Điều trị nhiễm Herpes simplex
Người lớn: 200 mg/lần x 5 lần/ngày, dùng cách nhau 4 giờ và dùng trong 5 - 10 ngày. Ở người suy giảm miễn dịch dùng liều 400 mg/lần x 5 lần/ngày, dùng cách nhau 4 giờ và dùng trong 5 - 10 ngày.
Trẻ em trên 2 tuổi: Dùng bằng liều người lớn.
Trẻ em dưới 2 tuổi: Dùng một nửa liều người lớn.
Phòng ngừa tái phát Herpes simplex cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch, người ghép cơ quan dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa liệu pháp
Người lớn: 200 - 400 mg/lần x 4 lần/ngày, dùng cách nhau khoảng 6 giờ.
Trẻ em trên 2 tuổi: Dùng bằng liều người lớn.
Trẻ em dưới 2 tuổi: Dùng một nửa liều người lớn.
Điều trị thủy đậu và zona
Người lớn: 800 mg/lần x 5 lần/ngày, dùng cách nhau 4 giờ và dùng trong 7 ngày.
Trẻ em bệnh Varicella: 20 mg/kg thể trọng/lần (tối đa 800 mg) x 4 lần/ngày, dùng trong 5 ngày, hoặc có thể dùng theo liều:
Người cao tuổi
Ở người cao tuổi, độ thanh thải toàn phần acyclovir của cơ thể giảm song song với độ thanh thải creatinin. Vì vậy phải lưu ý bổ sung nước cho bệnh nhân và phải điều chỉnh liều phù hợp cho bệnh nhân suy thận.
Người suy thận
Với bệnh nhân nhiễm Herpes simplex hoặc Varicella zoster, liều dùng như người bình thường song cần lưu ý:
Khi độ thanh thải creatinin từ 10 - 25 ml/phút: Cách 8 giờ uống thuốc 1 lần.
Khi độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: Cách 12 giờ uống thuốc 1 lần.
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng
Có kết quả trong ống thận (khi nồng độ trong ống thận vượt quá độ hòa tan 2,5 mg/ml hoặc khi creatinin huyết thanh cao), suy thận, trạng thái kích thích bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện.
Điều trị
Thẩm tách máu bệnh nhân cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và chất điện giải.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Acyclovir, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn (ngắn hạn).
Dùng dài hạn gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, ban, nhức đầu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Acyclovir 200 chống chỉ định trong trường hợp:
Quá mẫn với acyclovir hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Cần chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
Lưu ý uống thuốc với đủ nước và tránh phối hợp với các thuốc gây độc thận.
Chóng mặt là tác dụng không mong muốn đã được ghi nhận, do đó bệnh nhân cần đánh giá phản ứng của bản thân trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Chỉ nên dùng acyclovir cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị hơn hẳn rủi ro xảy ra đối với bào thai.
Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ khi dùng đường uống. Nên cần thận trọng khi dùng thuốc đối với phụ nữ cho con bú.
Dùng đồng thời zidovudin với acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, do đó làm tăng diện tích dưới đường cong và giảm độ thanh thải của acyclovir.
Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir.
Interferon làm tăng tác dụng chống virus in vitro của acyclovir.
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc.
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Hãy là người đầu tiên bình luận sản phẩm này